Mục lục
10 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Ăn thịt, Danh pháp hai phần, Họ Chồn, Johann Christian Daniel von Schreber, Lớp Thú, Loài ít quan tâm, Tiểu lục địa Ấn Độ, 1776.
- Chi Chồn
- Động vật có vú châu Phi
- Động vật có vú Đông Nam Á
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Lửng mật và Động vật có dây sống
Bộ Ăn thịt
Bộ Ăn thịt (danh pháp khoa học: Carnivora) là bộ bao gồm trên 260 loài động vật có vú.
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Lửng mật và Danh pháp hai phần
Họ Chồn
Họ Chồn (danh pháp khoa học: Mustelidae) (từ tiếng Latinh: mustela nghĩa là chồn) là một họ các động vật có vú thuộc bộ Ăn thịt (Carnivora).
Johann Christian Daniel von Schreber
Johann Christian Daniel von Schreber (17 tháng 1 năm 1739 tại Weißensee, Thuringia – 10 tháng 12 năm 1810 tại Erlangen), thường được gọi là J.C.D. von Schreber, là một nhà tự nhiên học người Đức.
Xem Lửng mật và Johann Christian Daniel von Schreber
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Loài ít quan tâm
Loài ít quan tâm (ký hiệu của IUCN: LC, viết tắt của "Least Concern") là một nhóm các loài sinh vật còn sinh tồn theo phân loại của IUCN.
Xem Lửng mật và Loài ít quan tâm
Tiểu lục địa Ấn Độ
Tiểu lục địa Ấn Độ là một khu vực của châu Á nằm chủ yếu trên Mảng Ấn Đ.
Xem Lửng mật và Tiểu lục địa Ấn Độ
1776
1776 (MDCCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Lửng mật và 1776
Xem thêm
Chi Chồn
- Chi Chồn
- Chồn ecmin
- Chồn hôi châu Âu
- Chồn hôi thảo nguyên
- Chồn nâu châu Âu
- Chồn sương chân đen
- Lửng mật
- Mustela lutreolina
- Triết Ai Cập
- Triết Mã Lai
- Triết Nhật Bản
- Triết Siberia
- Triết bụng trắng
- Triết bụng vàng
- Triết chỉ lưng
- Triết núi
Động vật có vú châu Phi
- Afrotheria
- Alcelaphus buselaphus
- Antilopini
- Atelerix
- Báo săn
- Cáo lông nhạt
- Capra
- Chuột chù voi
- Chồn hôi châu Âu
- Crocidura olivieri
- Ctenodactylidae
- Cầy mangut đuôi trắng
- Cừu Barbary
- Dendrohyrax dorsalis
- Dendromus insignis
- Eudorcas
- Genetta
- Genetta genetta
- Hà mã
- Hystrix cristata
- Hươu cao cổ
- Hươu hoang
- Họ Cầy lỏn
- Lepus capensis
- Lepus microtis
- Linh cẩu
- Linh dương vằn Kudu
- Linh dương đầu bò
- Linh miêu tai đen
- Linh miêu đồng cỏ
- Lạc đà một bướu
- Lợn đất
- Lửng mật
- Nesomyidae
- Ngựa vằn
- Năm loài thú săn lớn
- Oryx
- Pedetidae
- Procavia capensis
- Raphicerus
- Sói vàng châu Phi
- Sylvisorex
- Sơn dương
Động vật có vú Đông Nam Á
- Báo tuyết
- Bò Tây Tạng
- Cá heo không vây
- Cá nược
- Cáo Bengal
- Chó rừng lông vàng
- Chuột chù nhà
- Cầy hương
- Cầy vòi hương
- Hemiechinus collaris
- Hystrix indica
- Lửng mật
- Mèo cá
- Mèo ri
- Mang Ấn Độ
- Nai
- Nai cà tông
- Rái cá lông mượt
- Sói lửa
- Sói Ấn Độ
- Sư tử
- Trâu
Còn được gọi là Lửng mật ong, Mellivora, Mellivora capensis, Mellivora capensis abyssinica, Mellivora capensis buechneri, Mellivora capensis capensis, Mellivora capensis concisa, Mellivora capensis cottoni, Mellivora capensis inaurita, Mellivora capensis indica, Mellivora capensis leuconota, Mellivora capensis maxwelli, Mellivora capensis pumilio, Mellivora capensis signata, Mellivora capensis wilsoni.