Mục lục
50 quan hệ: Ahti Karjalainen, Đại Công quốc Phần Lan, Đảng Trung tâm (Phần Lan), Bộ trưởng, Helsinki, Kalevi Sorsa, Kauniainen, Keijo Liinamaa, Lapland (Phần Lan), Phần Lan, Tá điền, Tổng thống Phần Lan, Thủ tướng Phần Lan, Urho Kekkonen, V. J. Sukselainen, 1 tháng 7, 13 tháng 11, 13 tháng 4, 13 tháng 5, 14 tháng 7, 15 tháng 5, 16 tháng 1, 16 tháng 11, 17 tháng 1, 17 tháng 3, 17 tháng 4, 19 tháng 1, 1907, 1950, 1951, 1953, 1954, 1956, 1957, 1958, 1961, 1962, 1968, 1970, 1975, 1977, 2 tháng 3, 2 tháng 7, 2002, 22 tháng 3, 28 tháng 11, 29 tháng 8, 3 tháng 3, 30 tháng 11, 5 tháng 5.
- Thủ tướng Phần Lan
Ahti Karjalainen
Ahti Kalle Samuli Karjalainen (10 tháng 2 năm 1923 – 7 tháng 9 năm 1990) là chính trị gia Phần Lan.
Xem Martti Miettunen và Ahti Karjalainen
Đại Công quốc Phần Lan
Đại Công quốc Phần Lan (Suomen suuriruhtinaskunta, Storfurstendömet Finland, Magnus Ducatus Finlandiæ, Великое княжество Финляндское) là quốc gia tiền nhiệm của nhà nước Phần Lan hiện đại.
Xem Martti Miettunen và Đại Công quốc Phần Lan
Đảng Trung tâm (Phần Lan)
Đảng Trung tâm Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen Keskusta, Kesk, tiếng Thụy Điển: Centern i Finland) là một đảng chính trị trung dung, tự do, và ưu tiên chính sách cải cách ruộng đất ở Phần Lan.
Xem Martti Miettunen và Đảng Trung tâm (Phần Lan)
Bộ trưởng
Bộ trưởng (tiếng Anh: Minister) là một chính trị gia, giữ một công vụ quan trọng trong chính quyền cấp quốc gia, xây dựng và triển khai các quyết định về chính sách một cách phối hợp cùng các bộ trưởng khác.
Xem Martti Miettunen và Bộ trưởng
Helsinki
Một số hình ảnh Helsinki Helsinki (phiên âm tiếng Việt: Hen-xin-ki; trong tiếng Phần Lan), Helsingfors (trong tiếng Thụy Điển) là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Phần Lan.
Xem Martti Miettunen và Helsinki
Kalevi Sorsa
Taisto Kalevi Sorsa (21 tháng 12 năm 1930 – 16 tháng 1 năm 2004) là chính trị gia Phần Lan giữ chức Thủ tướng Phần Lan ba lần: 1972–1975, 1977–1979 and 1982–1987.
Xem Martti Miettunen và Kalevi Sorsa
Kauniainen
Kauniainen là một thị xã và đô thị có dân số 8649 người (31/1/2011) ở vùng đô thị Helsinki, Phần Lan, một vùng đô thị có Helsinki là trung tâm và bao gồm cả các thành phố lân cận Espoo, Vantaa và Kauniainen, gọi chung là Vùng thủ đô.
Xem Martti Miettunen và Kauniainen
Keijo Liinamaa
Keijo Antero Liinamaa (6 tháng 4 năm 1929 – 28 tháng 6 năm 1980) là luật sư và Thủ tướng Phần Lan.
Xem Martti Miettunen và Keijo Liinamaa
Lapland (Phần Lan)
Lapland (Lappi; Sápmi; Lappland) là vùng lớn nhất thuộc Phần Lan.
Xem Martti Miettunen và Lapland (Phần Lan)
Phần Lan
Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.
Xem Martti Miettunen và Phần Lan
Tá điền
Hình vẽ những tá điền đang canh tác Tá điền vườn trà tại Trung Quốc nắm 1932 Tá điền là những người nông dân lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động chính là canh tác ruộng đất.
Xem Martti Miettunen và Tá điền
Tổng thống Phần Lan
Tổng thống Cộng hoà Phần Lan (Suomen tasavallan presidentti, Republiken Finlands president) Nguyên thủ quốc gia của Phần Lan.
Xem Martti Miettunen và Tổng thống Phần Lan
Thủ tướng Phần Lan
Thủ tướng Phần Lan (pääministeri, Tiếng Thuỵ Điển: statsminister) là người đứng đầu chính phủ Phần Lan.
Xem Martti Miettunen và Thủ tướng Phần Lan
Urho Kekkonen
Urho Kaleva Kekkonen (ngày 3 tháng 9 năm 1900 - ngày 31 tháng 8 năm 1986) là một chính trị gia Phần Lan từng là Thủ tướng Phần Lan (1950-1953, 1954-1956) và sau đó là người thứ tám và phục vụ lâu nhất Tổng thống Phần Lan (1956-1982).
Xem Martti Miettunen và Urho Kekkonen
V. J. Sukselainen
Vieno Johannes (Jussi) Sukselainen (12 tháng 10 năm 1906 – 6 tháng 4 năm 1995), là Thủ tướng Phần Lan hai lần và Chủ tịch Quốc hội bốn lần.
Xem Martti Miettunen và V. J. Sukselainen
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 1 tháng 7
13 tháng 11
Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).
Xem Martti Miettunen và 13 tháng 11
13 tháng 4
Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).
Xem Martti Miettunen và 13 tháng 4
13 tháng 5
Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 13 tháng 5
14 tháng 7
Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 14 tháng 7
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 15 tháng 5
16 tháng 1
Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 16 tháng 1
16 tháng 11
Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 16 tháng 11
17 tháng 1
Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 17 tháng 1
17 tháng 3
Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 17 tháng 3
17 tháng 4
Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 17 tháng 4
19 tháng 1
Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 19 tháng 1
1907
1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1961
1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
1977
Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
2 tháng 3
Ngày 2 tháng 3 là ngày thứ 61 (62 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 2 tháng 3
2 tháng 7
Ngày 2 tháng 7 là ngày thứ 183 (184 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 2 tháng 7
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
Xem Martti Miettunen và 22 tháng 3
28 tháng 11
Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 28 tháng 11
29 tháng 8
Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 29 tháng 8
3 tháng 3
Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 3 tháng 3
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 30 tháng 11
5 tháng 5
Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Martti Miettunen và 5 tháng 5
Xem thêm
Thủ tướng Phần Lan
- Ahti Karjalainen
- Aimo Cajander
- Alexander Stubb
- Anneli Jäätteenmäki
- Antti Hackzell
- Antti Tulenheimo
- Edwin Linkomies
- Esko Aho
- Harri Holkeri
- Johan Wilhelm Rangell
- Johannes Virolainen
- Juha Sipilä
- Juho Kusti Paasikivi
- Juho Sunila
- Juho Vennola
- Jyrki Katainen
- Kaarlo Castrén
- Kalevi Sorsa
- Karl-August Fagerholm
- Keijo Liinamaa
- Kyösti Kallio
- Lauri Ingman
- Mari Kiviniemi
- Martti Miettunen
- Matti Vanhanen
- Mauno Koivisto
- Mauno Pekkala
- Oskari Mantere
- Paavo Lipponen
- Pehr Evind Svinhufvud
- Rafael Erich
- Rafael Paasio
- Rainer von Fieandt
- Ralf Törngren
- Reino Kuuskoski
- Reino Ragnar Lehto
- Risto Ryti
- Sakari Tuomioja
- Teuvo Aura
- Thủ tướng Phần Lan
- Toivo Mikael Kivimäki
- Urho Castrén
- Urho Kekkonen
- Väinö Tanner
- V. J. Sukselainen