Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Martti Miettunen

Mục lục Martti Miettunen

Martti Juhani Miettunen (17 tháng 4 năm 1907 – 19 tháng 1 năm 2002), là chính trị gia Phần Lan hai lần giữ chức Thủ tướng Phần Lan, từ năm 1961 đến năm 1962 và một lần nữa từ năm 1975 đến năm 1977.

Mục lục

  1. 50 quan hệ: Ahti Karjalainen, Đại Công quốc Phần Lan, Đảng Trung tâm (Phần Lan), Bộ trưởng, Helsinki, Kalevi Sorsa, Kauniainen, Keijo Liinamaa, Lapland (Phần Lan), Phần Lan, Tá điền, Tổng thống Phần Lan, Thủ tướng Phần Lan, Urho Kekkonen, V. J. Sukselainen, 1 tháng 7, 13 tháng 11, 13 tháng 4, 13 tháng 5, 14 tháng 7, 15 tháng 5, 16 tháng 1, 16 tháng 11, 17 tháng 1, 17 tháng 3, 17 tháng 4, 19 tháng 1, 1907, 1950, 1951, 1953, 1954, 1956, 1957, 1958, 1961, 1962, 1968, 1970, 1975, 1977, 2 tháng 3, 2 tháng 7, 2002, 22 tháng 3, 28 tháng 11, 29 tháng 8, 3 tháng 3, 30 tháng 11, 5 tháng 5.

  2. Thủ tướng Phần Lan

Ahti Karjalainen

Ahti Kalle Samuli Karjalainen (10 tháng 2 năm 1923 – 7 tháng 9 năm 1990) là chính trị gia Phần Lan.

Xem Martti Miettunen và Ahti Karjalainen

Đại Công quốc Phần Lan

Đại Công quốc Phần Lan (Suomen suuriruhtinaskunta, Storfurstendömet Finland, Magnus Ducatus Finlandiæ, Великое княжество Финляндское) là quốc gia tiền nhiệm của nhà nước Phần Lan hiện đại.

Xem Martti Miettunen và Đại Công quốc Phần Lan

Đảng Trung tâm (Phần Lan)

Đảng Trung tâm Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen Keskusta, Kesk, tiếng Thụy Điển: Centern i Finland) là một đảng chính trị trung dung, tự do, và ưu tiên chính sách cải cách ruộng đất ở Phần Lan.

Xem Martti Miettunen và Đảng Trung tâm (Phần Lan)

Bộ trưởng

Bộ trưởng (tiếng Anh: Minister) là một chính trị gia, giữ một công vụ quan trọng trong chính quyền cấp quốc gia, xây dựng và triển khai các quyết định về chính sách một cách phối hợp cùng các bộ trưởng khác.

Xem Martti Miettunen và Bộ trưởng

Helsinki

Một số hình ảnh Helsinki Helsinki (phiên âm tiếng Việt: Hen-xin-ki; trong tiếng Phần Lan), Helsingfors (trong tiếng Thụy Điển) là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Phần Lan.

Xem Martti Miettunen và Helsinki

Kalevi Sorsa

Taisto Kalevi Sorsa (21 tháng 12 năm 1930 – 16 tháng 1 năm 2004) là chính trị gia Phần Lan giữ chức Thủ tướng Phần Lan ba lần: 1972–1975, 1977–1979 and 1982–1987.

Xem Martti Miettunen và Kalevi Sorsa

Kauniainen

Kauniainen là một thị xã và đô thị có dân số 8649 người (31/1/2011) ở vùng đô thị Helsinki, Phần Lan, một vùng đô thị có Helsinki là trung tâm và bao gồm cả các thành phố lân cận Espoo, Vantaa và Kauniainen, gọi chung là Vùng thủ đô.

Xem Martti Miettunen và Kauniainen

Keijo Liinamaa

Keijo Antero Liinamaa (6 tháng 4 năm 1929 – 28 tháng 6 năm 1980) là luật sư và Thủ tướng Phần Lan.

Xem Martti Miettunen và Keijo Liinamaa

Lapland (Phần Lan)

Lapland (Lappi; Sápmi; Lappland) là vùng lớn nhất thuộc Phần Lan.

Xem Martti Miettunen và Lapland (Phần Lan)

Phần Lan

Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.

Xem Martti Miettunen và Phần Lan

Tá điền

Hình vẽ những tá điền đang canh tác Tá điền vườn trà tại Trung Quốc nắm 1932 Tá điền là những người nông dân lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động chính là canh tác ruộng đất.

Xem Martti Miettunen và Tá điền

Tổng thống Phần Lan

Tổng thống Cộng hoà Phần Lan (Suomen tasavallan presidentti, Republiken Finlands president) Nguyên thủ quốc gia của Phần Lan.

Xem Martti Miettunen và Tổng thống Phần Lan

Thủ tướng Phần Lan

Thủ tướng Phần Lan (pääministeri, Tiếng Thuỵ Điển: statsminister) là người đứng đầu chính phủ Phần Lan.

Xem Martti Miettunen và Thủ tướng Phần Lan

Urho Kekkonen

Urho Kaleva Kekkonen (ngày 3 tháng 9 năm 1900 - ngày 31 tháng 8 năm 1986) là một chính trị gia Phần Lan từng là Thủ tướng Phần Lan (1950-1953, 1954-1956) và sau đó là người thứ tám và phục vụ lâu nhất Tổng thống Phần Lan (1956-1982).

Xem Martti Miettunen và Urho Kekkonen

V. J. Sukselainen

Vieno Johannes (Jussi) Sukselainen (12 tháng 10 năm 1906 – 6 tháng 4 năm 1995), là Thủ tướng Phần Lan hai lần và Chủ tịch Quốc hội bốn lần.

Xem Martti Miettunen và V. J. Sukselainen

1 tháng 7

Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1 tháng 7

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Xem Martti Miettunen và 13 tháng 11

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Xem Martti Miettunen và 13 tháng 4

13 tháng 5

Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 13 tháng 5

14 tháng 7

Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 14 tháng 7

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 15 tháng 5

16 tháng 1

Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 16 tháng 1

16 tháng 11

Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 16 tháng 11

17 tháng 1

Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 17 tháng 1

17 tháng 3

Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 17 tháng 3

17 tháng 4

Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 17 tháng 4

19 tháng 1

Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 19 tháng 1

1907

1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1907

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1950

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1951

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1953

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1954

1956

1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1956

1957

1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1957

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1958

1961

1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1961

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1962

1968

1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 1968

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Martti Miettunen và 1970

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem Martti Miettunen và 1975

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Martti Miettunen và 1977

2 tháng 3

Ngày 2 tháng 3 là ngày thứ 61 (62 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 2 tháng 3

2 tháng 7

Ngày 2 tháng 7 là ngày thứ 183 (184 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 2 tháng 7

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 2002

22 tháng 3

Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).

Xem Martti Miettunen và 22 tháng 3

28 tháng 11

Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 28 tháng 11

29 tháng 8

Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 29 tháng 8

3 tháng 3

Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 3 tháng 3

30 tháng 11

Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 30 tháng 11

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Martti Miettunen và 5 tháng 5

Xem thêm

Thủ tướng Phần Lan