Mục lục
16 quan hệ: Chữ Hán, Chu Tuyên vương, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Cơ Xứng, Lỗ (nước), Lỗ Ý công, Lỗ Bá Ngự, Lỗ Huệ công, Lỗ Vũ công, Lỗ Văn công, Lịch sử Trung Quốc, Sử ký Tư Mã Thiên, Trung Quốc, Vua, 2001.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chu Tuyên vương
Chu Tuyên Vương (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lỗ Hiếu công và Chu Tuyên vương
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lỗ Hiếu công và Chư hầu nhà Chu
Cơ Xứng
Cơ Xứng (姬稱) có thể là một trong các vị vua chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc sau.
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Lỗ Ý công
Lỗ Ý công (chữ Hán: 鲁懿公, trị vì 815 TCN-807 TCN), tên thật là Cơ Huy (姬戲), là vị vua thứ 10 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lỗ Bá Ngự
Lỗ Bá Ngự (chữ Hán: 魯伯御, trị vì 806 TCN-796 TCN), tên thật là Cơ Bá Ngự (姬伯御), là vị vua thứ 11 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lỗ Huệ công
Lỗ Huệ công (chữ Hán: 魯惠公, trị vì 768 TCN-723 TCN), tên thật là Cơ Phất (姬弗), là vị vua thứ 13 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lỗ Hiếu công và Lỗ Huệ công
Lỗ Vũ công
Lỗ Vũ công (chữ Hán: 魯武公, trị vì 824 TCN-816 TCN), tên thật là Cơ Ngao (姬敖), là vị vua thứ chín của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lỗ Hiếu công và Lỗ Vũ công
Lỗ Văn công
Lỗ Văn công có thể là.
Xem Lỗ Hiếu công và Lỗ Văn công
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Lỗ Hiếu công và Lịch sử Trung Quốc
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Lỗ Hiếu công và Sử ký Tư Mã Thiên
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Lỗ Hiếu công và Trung Quốc
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.