Mục lục
132 quan hệ: Aleksey Alekseyevich Brusilov, Áo, Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Đức, Đế quốc Ottoman, Ý, Ba Lan, Balkan, Bàn tay đen, Bộ binh, Beograd, Biển Adriatic, Bosna và Hercegovina, Bulgaria, Cách mạng Tháng Mười, Công tước, Cảng, Châu Âu, Chiến lược, Chiến tranh, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Cuộc tổng tấn công của Brusilov, Cuộc tổng tấn công của Kerensky, Dân tộc, Entente, Erich von Falkenhayn, Franc, Franz Graf Conrad von Hötzendorf, Franz Joseph I của Áo, Galicia (Tây Ban Nha), Hòa ước Brest-Litovsk, Hòa ước Saint-Germain-en-Laye (1919), Hòa ước Trianon, Hoa Kỳ, Hoàng đế, Hungary, Isonzo, Karl I của Áo, Khu công nghiệp, Kielce, Kilômét, Kinh tế, Liên minh Trung tâm, Litva, Mặt trận Ý (Chiến tranh thế giới thứ nhất), Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất), Montenegro, Nam Tư, Người Slav, Quốc gia, ... Mở rộng chỉ mục (82 hơn) »
Aleksey Alekseyevich Brusilov
Aleksei Alekseevich Brusilov (tiếng Nga: Алексе́й Алексе́евич Бруси́лов) (19 tháng 8 năm 1853 – 17 tháng 3 năm 1926) là vị tướng kỵ binh người Nga, chỉ huy tập đoàn quân số 8 của đế quốc Nga trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Aleksey Alekseyevich Brusilov
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Áo
Đế quốc Áo-Hung
Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Đế quốc Áo-Hung
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Đế quốc Đức
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Đế quốc Ottoman
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Ý
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Ba Lan
Balkan
Bản đồ địa hình bán đảo Balkan (tạo năm 2006). Lưu ý rằng Serbia và Montenegro đã trở thành hai quốc gia riêng biệt Balkan (phiên âm tiếng Việt: Ban-căng) là một bán đảo thuộc phía đông-nam châu Âu rộng khoảng 550.000 km² với 55 triệu cư dân.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Balkan
Bàn tay đen
Tổ chức Bàn tay đen (Tiếng Serbia: Црна рука, Crna ruka) là một tổ chức khủng bố được thành lập vào ngày 10 tháng 6 năm 1910 tại Belgrade, Serbia.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Bàn tay đen
Bộ binh
Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Bộ binh
Beograd
Beograd (Београд / Beograd, "thành phố trắng" (beo ("trắng") + grad ("thành phố"))) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Serbia; tọa lạc cạnh nơi hợp lưu của sông Sava và Danube, nơi đồng bằng Pannonia tiếp giáp với Balkan.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Beograd
Biển Adriatic
Biển Adriatic là một vùng biển phân cách bán đảo Ý với bán đảo Balkan, được đặt tên theo thành phố Adria.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Biển Adriatic
Bosna và Hercegovina
Bosnia và Herzegovina (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia Latinh: Bosna i Hercegovina; tiếng Serbia Kirin: Босна и Херцеговина, Tiếng Việt: Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na) là một quốc gia tại Đông Nam Âu, trên Bán đảo Balkan.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Bosna và Hercegovina
Bulgaria
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Bulgaria
Cách mạng Tháng Mười
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 (tiếng Nga: Октябрьская революция 1917) là một sự kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của nhà nước Nga Xô viết.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Cách mạng Tháng Mười
Công tước
Công tước (tiếng Anh: Duke) là 1 tước hiệu xếp sau Hoàng đế, Quốc vương, Phó vương, Đại Công tước và Vương công trong hệ thống tước hiệu quý tộc Châu Âu và Châu Á. Tùy vào từng thời kì và mỗi quốc gia mà hệ thống công tước có nhiều điểm khác nhau.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Công tước
Cảng
Cảng Sài Gòn Cảng là một nơi nằm ở bờ sông, hồ hay biển có các trang thiết bị phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa hoặc nơi đón hoặc đưa hành khách đi lại bằng đường thủy.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Cảng
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Châu Âu
Chiến lược
Chiến lược là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Chiến lược
Chiến tranh
chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Chiến tranh
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Cuộc tổng tấn công của Brusilov
Chiến dịch tấn công Brusilov là cuộc tấn công diễn ra từ 4 tháng 6 đến ngày 20 tháng 9 năm 1916 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất của Đế quốc Nga nhằm vào Đế quốc Áo-Hung tại Galicia.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Cuộc tổng tấn công của Brusilov
Cuộc tổng tấn công của Kerensky
Cuộc tổng tấn công của Kerensky hay chiến dịch Kerensky, còn gọi là cuộc Tổng tấn công lần thứ hai của Brusilov, là đợt tấn công cuối cùng của quân đội Nga trong đệ nhất thế chiến.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Cuộc tổng tấn công của Kerensky
Dân tộc
Khái niệm dân tộc trong tiếng Việt có thể đề cập đến các nghĩa sau.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Dân tộc
Entente
cờ Anh-Pháp (entente) Entente (tiếng Pháp, có nghĩa "đồng minh", "đồng ý") còn gọi là phe Hiệp ước hay phe Đồng minh đánh dấu bản hiệp ước được ký kết.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Entente
Erich von Falkenhayn
Erich von Falkenhayn Erich von Falkenhayn (11 tháng 9 năm 1861 - 8 tháng 4 năm 1922) là một trong các chỉ huy quan trọng của quân đội Đức thời Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Erich von Falkenhayn
Franc
Franc là tên chung của một số đơn vị tiền tệ, nhất là franc Pháp - đơn vị tiền tệ của Pháp.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Franc
Franz Graf Conrad von Hötzendorf
Franz Xaver Joseph Conrad von Hötzendorf, hoặc Bá tước Francis Conrad von Hötzendorf (11 tháng 11 năm 1852 – 25 tháng 8 năm 1925) là quân nhân người Áo và ông giữ chức Tổng tham mưu trưởng Quân đội Đế quốc Áo-Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Franz Graf Conrad von Hötzendorf
Franz Joseph I của Áo
Franz Joseph I Karl - tiếng Đức, I. Ferenc Jozséf theo tiếng Hungary, còn viết là Franz Josef ISpencer Tucker, Laura Matysek Wood, The European Powers in the First World War: An Encyclopedia, các trang 268-271.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Franz Joseph I của Áo
Galicia (Tây Ban Nha)
Galicia (hay;; tiếng Galicia và tiếng Bồ Đào Nha: Galiza) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha và một vùng dân tộc lịch sử dưới luật Tây Ban Nha.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Galicia (Tây Ban Nha)
Hòa ước Brest-Litovsk
2 trang đầu tiên của '''hòa ước Brest-Litovsk''' Hòa ước Brest-Litovsk là hòa ước được ký vào ngày 3 tháng 3 năm 1918 giữa Đế quốc Đức và Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga nhằm để Nga rút khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Hòa ước Brest-Litovsk
Hòa ước Saint-Germain-en-Laye (1919)
Hòa ước Saint-Germain-en-Laye hay Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye là hòa ước được ký vào ngày 10 tháng 9 năm 1919 tại Cung điện Saint-Germanin gần Paris giữa nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là Áo với các nước thắng trận thuộc phe Hiệp ước.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Hòa ước Saint-Germain-en-Laye (1919)
Hòa ước Trianon
Cung điện Trianon nơi diễn ra việc ký kết hoà ước Hoà ước Trianon là hoà ước được ký vào ngày 4 tháng 6 năm 1920 tại Cung điện Trianon ở Paris giữa nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là Hungary và các nước thắng trận của phe Hiệp ước.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Hòa ước Trianon
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Hoa Kỳ
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Hoàng đế
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Hungary
Isonzo
Isonzo (tiếng Ý) hoặc Soča (tiếng Slovenia) hoặc Lusinç (tiếng Friulian) hoặc Sontig (tiếng Đức cổ; Latin Aesontius hoặc Sontius) là tên 1 dòng sông ở Đông Nam Châu Âu, dài 140 km chảy qua phía tây Slovenia và đông bắc Ý.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Isonzo
Karl I của Áo
Karl I của Áo (1887 – 1922) (Karl IV của Hungary, Croatia; Karl III của Bohemia) là vị hoàng đế cuối cùng đế quốc Áo-Hung và họ Habsburg, lên ngôi từ ngày 21 tháng 11 năm 1916 sau khi hoàng đế Franz Joseph I qua đời và trị vì cho đến khi ngày 11 tháng 11 năm 1918 thì Karl I buộc phải thoái vị.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Karl I của Áo
Khu công nghiệp
Khu công nghiệp, còn gọi là khu kỹ nghệ là khu vực dành cho phát triển công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hòa và cân bằng tương đối giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội - môi trường.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Khu công nghiệp
Kielce
Kielce (nghe) là một thành phố ở phía đông nam Ba Lan với dâ số 204.891 người (tháng sáu năm 2009).
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Kielce
Kilômét
Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Kilômét
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Kinh tế
Liên minh Trung tâm
Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Liên minh Trung tâm là một trong hai khối quân sự đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 đến năm 1918; đối thủ của họ là phe Hiệp ước.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Liên minh Trung tâm
Litva
Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Litva
Mặt trận Ý (Chiến tranh thế giới thứ nhất)
Mặt trận Ý (Chiến tranh thế giới thứ nhất) là nơi diễn ra những trận đánh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất giữa Ý và Đế quốc Áo-Hung cùng với các đồng minh của họ.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Mặt trận Ý (Chiến tranh thế giới thứ nhất)
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất)
Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất)
Montenegro
Cộng hòa Montenegro (tiếng Montenegro bằng chữ Kirin: Црна Гора; chữ Latinh: Crna Gora; phát âm IPA) (trong tiếng Montenegro có nghĩa là "Ngọn núi Đen") là một quốc gia tại miền đông nam châu Âu.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Montenegro
Nam Tư
Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Nam Tư
Người Slav
Bản đồ các cộng đồng người Slav tại châu Âu gồm Tây Slav: xanh nhạt; Đông Slav: xanh lục; Nam Slav: xanh thẫm Người Slav (Xla-vơ) là một nhóm chủng tộc tại khu vực châu Âu với ngôn ngữ cùng thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Slav.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Người Slav
Quốc gia
Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Quốc gia
Raymond Poincaré
Raymond Poincaré (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1860 — mất 15 tháng 10 năm 1934) là một chính khách Pháp.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Raymond Poincaré
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và România
Sankt-Peterburg
Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Sankt-Peterburg
Sarajevo
Sarajevo là thủ đô và thành phố lớn nhất của Bosna và Hercegovina, với dân số 275.524 trong vùng nội ô hành chính hiện tại.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Sarajevo
Serbia
Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia (phiên âm: Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Република Србија - Republika Srbija) - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Serbia
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Sư đoàn
Tài nguyên
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tài nguyên
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tù binh
Tập đoàn quân
Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tập đoàn quân
Tổng tấn công Mùa xuân 1918
Cuộc Tổng tấn công Mùa xuân 1918, còn gọi là Các cuộc Tổng tấn công Ludendorff, Trận chiến của Hoàng đế (Kaiserschlacht)David Raab, Battle of the Piave: Death of the Austro-Hungarian Army, 1918, trang 59 hay Chiến dịch LudendorffSpencer C.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tổng tấn công Mùa xuân 1918
Tổng thống Pháp
thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tổng thống Pháp
Than đá
Một viên than đá Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu-đen hoặc đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất hay còn gọi là mạch mỏ.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Than đá
Thái tử Franz Ferdinand của Áo
Franz Ferdinand (18 tháng 12 năm 1863 – 28 tháng 6 năm 1914) là Thái tử của Áo-Hung, Thái tử của Đế quốc Áo và Hoàng tử Hoàng gia Hungary và Bohemia, và từ năm 1896 đến khi mất, là người chuẩn bị được kế vị ngai vàng Áo-Hung.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Thái tử Franz Ferdinand của Áo
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tháng bảy
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tháng mười
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tháng mười một
Thủ đô
Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Thủ đô
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Thiết giáp hạm
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Tiệp Khắc
Trận Caporetto
Trận Caporetto là trận đánh diễn ra giữa Ý và Đế quốc Áo-Hung có sự yểm trợ của Đế chế Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất diễn ra từ ngày 24 tháng 10 đến 9 tháng 11 năm 1917 tại Caporetto thuộc thung lũng Isonzo, ngày nay là Kobarid (Slovenia).
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Trận Caporetto
Trận Lemberg (1914)
Trận Lemberg là trận đánh diễn ra giữa đế quốc Nga và đế quốc Áo-Hung từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 11 tháng 9 1914 trong thế chiến thứ nhất tại Lemberg, Galicia.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Trận Lemberg (1914)
Trận sông Piave (1918)
Trận sông Piave (15-23 tháng 6 năm 1918) hay Trận Hạ chí (Battaglia del Solstizio), Trận giữa Tháng sáu (Battaglia di Mezzo Giugno), Trận sông Piave lần thứ hai (Seconda Battaglia del Piave - trận Piave lần thứ nhất thực chất là giai đoạn cuối trong trận Caporetto trước đó) là một trận đánh giữa quân đội Ý và quân đội Áo-Hung vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Trận sông Piave (1918)
Trận Verdun
Trận Verdun là một trận lớn chính của mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Trận Verdun
Trận Vittorio Veneto
Trận Vittorio Veneto là trận đánh diễn ra từ ngày 24 tháng 10 đến ngày 3 tháng 11 năm 1918 giữa Ý và Đế quốc Áo-Hung tại Vittorio Veneto trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Trận Vittorio Veneto
Trentino
Tỉnh Trentino (Tiếng Ý: Provincia autonoma di Trento hay Trentino) là một tỉnh tự trị của Ý. Trong ngôn ngữ địa phương, thường thì sử dụng tên Trentin.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Trentino
Trung lập (quan hệ quốc tế)
Bản đồ thế giới chỉ các quốc gia: các quốc gia trung lập màu xanh lá cây, các quốc gia tự nhận là trung lập màu vàng, các quốc gia trung lập trong quá khứ màu xanh nước biển. Một quốc gia trung lập trong một cuộc chiến tranh là một quốc gia có chủ quyền tuyên bố trung lập với các bên tham chiến.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Trung lập (quan hệ quốc tế)
Vụ ám sát thái tử Áo-Hung
Gavrilo Princip bị cảnh sát dẫn giải đi sau khi ám sát thái tử Franz Ferdinand, 1914 Vụ ám sát thái tử Áo-Hung Franz Ferdinand là một trong những vụ ám sát gây chấn động nhất thế giới thế kỷ 20, là nguyên nhân trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Vụ ám sát thái tử Áo-Hung
Vịnh Riga
Vịnh Riga Vịnh Riga là một vịnh thuộc Biển Baltic, giữa các nước Latvia và Estonia.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Vịnh Riga
Verdun
Verdun là một xã trong vùng Grand Est, thuộc tỉnh Meuse, quận Verdun (Unterpräfektur) tổng, chef-lieu của 3 tổng.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Verdun
Viên
Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Viên
Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và Wilhelm II, Hoàng đế Đức
1 tháng 2
Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1 tháng 2
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1 tháng 7
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 10 tháng 12
10 tháng 9
Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 10 tháng 9
11 tháng 10
Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 11 tháng 10
11 tháng 11
Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 11 tháng 11
12 tháng 11
Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 12 tháng 11
13 tháng 7
Ngày 13 tháng 7 là ngày thứ 194 (195 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 13 tháng 7
13 tháng 8
Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 13 tháng 8
14 tháng 10
Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 14 tháng 10
14 tháng 11
Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 14 tháng 11
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 15 tháng 12
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 15 tháng 5
16 tháng 11
Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 16 tháng 11
17 tháng 11
Ngày 17 tháng 11 là ngày thứ 321 (322 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 17 tháng 11
19 tháng 11
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 19 tháng 11
1909
1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1909
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1914
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1915
1916
1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1916
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1917
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1918
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1919
1920
1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 1920
2 tháng 5
Ngày 2 tháng 5 là ngày thứ 122 (123 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 2 tháng 5
20 tháng 9
Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 20 tháng 9
23 tháng 10
Ngày 23 tháng 10 là ngày thứ 296 (297 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 23 tháng 10
23 tháng 3
Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 23 tháng 3
23 tháng 5
Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 23 tháng 5
23 tháng 7
Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 23 tháng 7
24 tháng 10
Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 24 tháng 10
25 tháng 7
Ngày 25 tháng 7 là ngày thứ 206 (207 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 25 tháng 7
26 tháng 8
Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 26 tháng 8
27 tháng 8
Ngày 27 tháng 8 là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 27 tháng 8
28 tháng 10
Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 28 tháng 10
28 tháng 6
Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 28 tháng 6
28 tháng 7
Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 28 tháng 7
29 tháng 10
Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 29 tháng 10
29 tháng 6
Ngày 29 tháng 6 là ngày thứ 180 (181 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 29 tháng 6
29 tháng 9
Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 29 tháng 9
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 3 tháng 11
3 tháng 3
Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 3 tháng 3
30 tháng 10
Ngày 30 tháng 10 là ngày thứ 303 (304 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 30 tháng 10
4 tháng 6
Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 4 tháng 6
6 tháng 12
Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 6 tháng 12
6 tháng 8
Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 6 tháng 8
7 tháng 11
Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 7 tháng 11
7 tháng 12
Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 7 tháng 12
7 tháng 5
Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 7 tháng 5
8 tháng 1
Ngày 8 tháng 1 là ngày thứ 8 trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất và 8 tháng 1
Còn được gọi là Lịch sử Đế quốc Áo-Hung trong Đệ nhất thế chiến.