Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lãnh thổ Dakota

Mục lục Lãnh thổ Dakota

Lãnh thổ Dakota (tiếng Anh: Dakota Territory hay Territory of Dakota) là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 2 tháng 3 năm 1861 cho đến 2 tháng 11 năm 1889 khi phần đất bị thu hẹp cuối cùng còn lại của lãnh thổ bị tách ra làm hai và cho phép gia nhập vào liên bang để trở thành hai tiểu bang Bắc Dakota và Nam Dakota.

38 quan hệ: Abraham Lincoln, Đức, Địa khu Louisiana, Bismarck, Bắc Dakota, Các lãnh thổ của Hoa Kỳ, Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Iowa, Lãnh thổ Idaho, Lãnh thổ Iowa, Lãnh thổ Louisiana, Lãnh thổ Michigan, Lãnh thổ Minnesota, Lãnh thổ Missouri, Lãnh thổ Montana, Lãnh thổ Nebraska, Lãnh thổ Wisconsin, Lãnh thổ Wyoming, Minnesota, Montana, Na Uy, Nội chiến Hoa Kỳ, Nebraska, North Dakota, Quận Bottineau, Bắc Dakota, Quận Cass, Bắc Dakota, Quốc hội Hoa Kỳ, Sông Missouri, Sự tiến hóa lãnh thổ của Hoa Kỳ, South Dakota, Tây Hoa Kỳ, Texas, Thụy Điển, Tiếng Anh, Tiểu bang Hoa Kỳ, Vùng đất mua Louisiana, Washington, D.C., Wyoming.

Abraham Lincoln

Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Abraham Lincoln · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Đức · Xem thêm »

Địa khu Louisiana

Địa khu Louisiana (District of Louisiana) là một khu được ấn định chính thức của chính phủ Hoa Kỳ bao gồm phần lớn Vùng đất mua Louisiana còn lại sau khi Lãnh thổ Orleans được tổ chức.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Địa khu Louisiana · Xem thêm »

Bismarck, Bắc Dakota

Bismarck là thủ phủ của tiểu bang North Dakota, quận lỵ của Quận Burleigh.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Bismarck, Bắc Dakota · Xem thêm »

Các lãnh thổ của Hoa Kỳ

Phân cấp hành chính Hoa Kỳ từ năm 1868 đến 1876 gồm có 9 lãnh thổ được tổ chức và 2 lãnh thổ chưa được tổ chức. Các lãnh thổ của Hoa Kỳ (tiếng Anh: Territories of the United States) là một loại phân cấp hành chính của Hoa Kỳ, được chính phủ liên bang Hoa Kỳ trực tiếp trông coi và không thuộc bất cứ phần đất nào của một tiểu bang của Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Các lãnh thổ của Hoa Kỳ · Xem thêm »

Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ

Chiến tranh Mỹ-Mexico năm 1846–1848 • Trong khi đó Vùng đất mua Louisiana tiếp tục bị phân chia thành nhiều tiểu bang riêng biệt. (Xem bản đồ dưới trong phần danh sách) Sự tiến hóa của các lãnh thổ hợp nhất tính đến năm 1876. Đa số các vùng nằm về phía tây sông Ohio và phía bắc Oklahoma được tổ chức lại nhiều lần. Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ (tiếng Anh: Organized incorporated territories of the United States) là các lãnh thổ của Hoa Kỳ vừa được hợp nhất thành một bộ phận không thể tách rời khỏi Hoa Kỳ và vừa được tổ chức có chính quyền lãnh thổ bằng các "đạo luật tổ chức" riêng biệt do Quốc hội Hoa Kỳ thông qua.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Các lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Hoa Kỳ · Xem thêm »

Iowa

Iowa (có thể phát âm như "Ai-ô-òa") là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Iowa · Xem thêm »

Lãnh thổ Idaho

Lãnh thổ Idaho (tiếng Anh: Territory of Idaho hay Idaho Territory) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 4 tháng 3 năm 1863 cho đến 3 tháng 7 năm 1890 khi vào giai đoạn cuối cùng, lãnh thổ này được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Idaho.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Idaho · Xem thêm »

Lãnh thổ Iowa

Lãnh thổ Iowa (tiếng Anh: Territory of Iowa) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 4 tháng 7 năm 1838 cho đến ngày 28 tháng 12 năm 1846 khi phần đông nam của lãnh thổ được phép gia nhập vào liên bang để trở thành tiểu bang Iowa.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Iowa · Xem thêm »

Lãnh thổ Louisiana

Lãnh thổ Louisiana là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức trong lịch sử của Hoa Kỳ từ ngày 4 tháng 7 năm 1805 đến 11 tháng 12 năm 1812.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Louisiana · Xem thêm »

Lãnh thổ Michigan

Lãnh thổ Michigan (tiếng Anh: Territory of Michigan hay Michigan Territory) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 30 tháng 6 năm 1805 cho đến 26 tháng 1 năm 1837 khi một phần của lãnh thổ được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Michigan.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Michigan · Xem thêm »

Lãnh thổ Minnesota

Chính quận ban đầu của Lãnh thổ Minnesota (1849–1851) nằm chồng lên các tiểu bang ngày nay là Minnesota (phải), Bắc Dakota và Nam Dakota (trái) Lãnh thổ Minnesota (tiếng Anh: Territory of Minnesota) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 3 tháng 3 năm 1849 cho đến 11 tháng 5 năm 1858 khi phần phía đông của lãnh thổ được phép gia nhập vào liên bang thành tiểu bang Minnesota.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Minnesota · Xem thêm »

Lãnh thổ Missouri

Lãnh thổ Missouri là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức trong lịch sử của Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Missouri · Xem thêm »

Lãnh thổ Montana

Lãnh thổ Montana (tiếng Anh: Montana Territory hay Territory of Montana) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 28 tháng 5 năm 1864 cho đến 8 tháng 11 năm 1889 khi nó được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Montana.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Montana · Xem thêm »

Lãnh thổ Nebraska

Lãnh thổ Nebraska (tiếng Anh: Nebraska Territory hay Territory of Nebraska) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 30 tháng 5 năm 1854 cho đến 1 tháng 3 năm 1867 khi vào giai đoạn cuối cùng lãnh thổ được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Nebraska.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Nebraska · Xem thêm »

Lãnh thổ Wisconsin

Lãnh thổ Wisconsin (tiếng Anh: Territory of Wisconsin) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 3 tháng 7 năm 1836 cho đến ngày 29 tháng 5 năm 1848 khi phần phía đông của lãnh thổ được phép gia nhập vào liên bang để trở thành tiểu bang Wisconsin.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Wisconsin · Xem thêm »

Lãnh thổ Wyoming

Lãnh thổ Wyoming (tiếng Anh: Wyoming Territory or Territory of Wyoming) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức, tồn tại từ 25 tháng 7 năm 1868 cho đến 10 tháng 7 năm 1890 khi nó được phép gia nhập liên bang để trở thánh tiểu bang Wyoming.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Lãnh thổ Wyoming · Xem thêm »

Minnesota

Minnesota (bản địa) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Minnesota · Xem thêm »

Montana

Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào ngày 8 tháng 11 năm 1889.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Montana · Xem thêm »

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Na Uy · Xem thêm »

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Nội chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Nebraska

Nebraska (phát âm là Nê-brátx-ca) là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Nebraska · Xem thêm »

North Dakota

North Dakota (tiếng địa phương) là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng Lớn thuộc Trung Tây Hoa Kỳ, mặc dù trong suốt thế kỉ 19 được xem như là một phần của miền tây hoang dã.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và North Dakota · Xem thêm »

Quận Bottineau, Bắc Dakota

Quận Bottineau là một quận nằm ở tiểu bang North Dakota.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Quận Bottineau, Bắc Dakota · Xem thêm »

Quận Cass, Bắc Dakota

Quận Cass là một quận hạt tọa lạc ở tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Quận Cass, Bắc Dakota · Xem thêm »

Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Quốc hội Hoa Kỳ · Xem thêm »

Sông Missouri

Sông Missouri là con sông dài nhất ở Bắc Mỹ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Sông Missouri · Xem thêm »

Sự tiến hóa lãnh thổ của Hoa Kỳ

Đây là danh sách liệt kê về Sự tiến hóa biên cương của Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Sự tiến hóa lãnh thổ của Hoa Kỳ · Xem thêm »

South Dakota

South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và South Dakota · Xem thêm »

Tây Hoa Kỳ

Washington, và Wyoming. Tây Hoa Kỳ (tiếng Anh: Western United States, thường được gọi là American West hay đơn giản là "the West"), theo truyền thống là vùng bao gồm các tiểu bang cận tây nhất của Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Tây Hoa Kỳ · Xem thêm »

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Texas · Xem thêm »

Thụy Điển

Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Thụy Điển · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiểu bang Hoa Kỳ

Một tiểu bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: U.S. state) là một trong số 50 bang "tạo thành" Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Tiểu bang Hoa Kỳ · Xem thêm »

Vùng đất mua Louisiana

Vùng đất mua Louisiana hay Cấu địa Louisiana (tiếng Anh: Louisiana Purchase; tiếng Pháp: Vente de la Louisiane) là vùng đất mà Hoa Kỳ mua, rộng 828.000 dặm vuông Anh (2.140.000 km²) thuộc lãnh thổ của Pháp ở Bắc Mỹ có tên gọi là "Louisiana" vào năm 1803.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Vùng đất mua Louisiana · Xem thêm »

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C. Trong tiếng Việt, District of Columbia cũng được dịch là Quận Columbia nhưng dễ nhầm lẫn vì có đến 8 quận tại Hoa Kỳ mang tên Columbia, đặc biệt nhất là quận Columbia, Washington, một quận nằm trong tiểu bang Washington; trong nhiệm kỳ tổng thống của George Washington, thành phố được kế hoạch bởi kỹ sư Pierre-Charles L'Enfant (1754–1825) và được xây dựng làm thủ đô.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Washington, D.C. · Xem thêm »

Wyoming

Wyoming (phát âm là Wai-âu-minh) là một tiểu bang miền Tây Hoa Kỳ.

Mới!!: Lãnh thổ Dakota và Wyoming · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »