Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kỹ sư phần mềm

Mục lục Kỹ sư phần mềm

Một kỹ sư phần mềm đang viết mã Java Kỹ sư phần mềm (tiếng Anh: software engineer) là người áp dụng các nguyên tắc của công nghệ phần mềm vào việc thiết kế, phát triển, bảo trì, kiểm thử, và đánh giá phần mềm và hệ thống khiến máy tính hay bất cứ thứ gì chứa phần mềm đó sẽ hoạt động.

Mục lục

  1. 4 quan hệ: Công nghệ phần mềm, Lập trình viên, Nhà phát triển phần mềm, Phần mềm.

Công nghệ phần mềm

Công nghệ phần mềm hay kỹ nghệ phần mềm (tiếng Anh: software engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, và định lượng được cho việc phát triển, sử dụng và bảo trì phần mềm.

Xem Kỹ sư phần mềm và Công nghệ phần mềm

Lập trình viên

Lập trình viên (người lập trình hay thảo chương viên điện toán) là người viết ra các chương trình máy tính.

Xem Kỹ sư phần mềm và Lập trình viên

Nhà phát triển phần mềm

Nhà phát triển phần mềm là một cá nhân hay một tổ chức có liên quan đến các vần đề trong quá trình phát triển phần mềm ở mức cao hơn việc chỉ thiết kế và viết mã, là khái niệm rộng hơn phạm vi lập trình máy tính hay quản lý dự án, bao gồm cả nhiều vấn đề quản lý sản phẩm phần mềm.

Xem Kỹ sư phần mềm và Nhà phát triển phần mềm

Phần mềm

Phần mềm máy tính (tiếng Anh: Computer Software) hay gọi tắt là Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng (hay phần cứng máy tính, Computer Hardware) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.

Xem Kỹ sư phần mềm và Phần mềm