Mục lục
18 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Rùa, Bộ Ưng, Carl Linnaeus, Châu Âu, Châu Phi, Chim, Chim săn mồi, Danh pháp hai phần, Họ Ưng, Kền kền, Lông, Linh cẩu, Marie Jules César Savigny, Quạ, Xác thối, 1758.
- Chim Cabo Verde
- Chim Nam Âu
- Chim ăn thịt châu Phi
- Phân họ Đại bàng
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Kền kền Ai Cập và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Kền kền Ai Cập và Động vật có dây sống
Bộ Rùa
Bộ Rùa (danh pháp khoa học: Testudines) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ Chelonia (hay Testudinata).
Bộ Ưng
Bộ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitriformes) là một bộ chim ăn thịt bao gồm phần lớn các loài chim săn mồi ban ngày như diều hâu, đại bàng, kền kền và nhiều loài khác nữa, với tổng cộng khoảng 263 loài.
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Kền kền Ai Cập và Carl Linnaeus
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Xem Kền kền Ai Cập và Châu Phi
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Chim săn mồi
Đại bàng vàng Kền kền ưng Chim săn mồi là các loài chim có lối sống ăn thịt bằng cách đi săn, chủ yếu là săn các động vật có xương sống, bao gồm cả các loài chim khác.
Xem Kền kền Ai Cập và Chim săn mồi
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Kền kền Ai Cập và Danh pháp hai phần
Họ Ưng
Họ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitridae) là họ lớn nhất trong phạm vi bộ Ưng (Accipitriformes), bao gồm khoảng 253 loài chim săn mồi ban ngày, có kích thước từ nhỏ tới lớn với mỏ cong và khỏe, với hình thái thay đổi tùy theo kiểu thức ăn.
Kền kền
Kền kền hay Kên kên là tên gọi chung của một nhóm các loài chim ăn thịt và ăn xác chết, sống ở các châu lục, ngoại trừ châu Nam Cực và châu Đại Dương.
Lông
Râu của một người đàn ông Lông là những sợi cấu tạo từ chất sừng, được mọc ở trên da của loài động vật có vú.
Linh cẩu
Họ Linh cẩu (danh pháp hai phần: Hyaenidae) là một họ động vật thuộc bộ Ăn thịt (Carnivora) hiện chỉ còn 4 loài.
Xem Kền kền Ai Cập và Linh cẩu
Marie Jules César Savigny
Marie Jules César Lelorgne de Savigny (5 tháng 4 năm 1777–5 tháng 10 năm 1851) là một nhà động vật học người Pháp.
Xem Kền kền Ai Cập và Marie Jules César Savigny
Quạ
Quạ (danh pháp: Corvus) là một chi thuộc họ Quạ (Corvidae).
Xác thối
Xác con heo bệnh chết Xác thối hay xác động vật chết chỉ về phần xác thịt đang phân hủy của những động vật đã bị chết.
Xem Kền kền Ai Cập và Xác thối
1758
Năm 1758 (số La Mã: MDCCLVIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem thêm
Chim Cabo Verde
- Ammomanes cinctura
- Buteo bannermani
- Chim nhiệt đới
- Chim điên bụng trắng
- Cursorius cursor
- Diều hâu đen
- Fregata magnificens
- Halcyon leucocephala
- Kền kền Ai Cập
- Milvus milvus
- Pterodroma feae
- Sơn ca đầu rìu lớn
Chim Nam Âu
- Alectoris graeca
- Bách thanh Woodchat
- Bách thanh mặt nạ
- Bách thanh xám phương nam
- Caprimulgus ruficollis
- Cercotrichas galactotes
- Chích ô liu miền đông
- Chersophilus duponti
- Cắt Eleonora
- Emberiza caesia
- Hippolais olivetorum
- Khát nước lớn
- Kền kền Ai Cập
- Mòng biển Audouin
- Oenanthe hispanica
- Passer hispaniolensis
- Passer italiae
- Phylloscopus bonelli
- Phylloscopus ibericus
- Phylloscopus orientalis
- Puffinus yelkouan
- Serinus corsicanus
- Sturnus unicolor
- Sylvia cantillans
- Sylvia conspicillata
- Sylvia hortensis
- Sylvia melanothorax
- Sylvia sarda
- Sơn ca Calandra
- Sơn ca ngón ngắn lớn
- Trèo cây Corse
- Trèo cây núi đá miền Tây
- Đại bàng hoàng đế Tây Ban Nha
Chim ăn thịt châu Phi
- Aquila verreauxii
- Buteo bannermani
- Circaetus
- Circus pygargus
- Cắt Lanner
- Cắt lưng hung
- Cắt lớn
- Diều hâu đen
- Diều trắng
- Diều ăn rắn
- Falco pelegrinoides
- Hieraaetus pennatus
- Kền kền Ai Cập
- Kền kền râu
- Melierax metabates
- Milvus milvus
- Pernis apivorus
- Đại bàng má trắng
- Đại bàng vàng
Phân họ Đại bàng
- Gyps coprotheres
- Gyps rueppellii
- Kền kền Ai Cập
- Kền kền Griffon
- Kền kền Himalaya
- Kền kền cọ dầu
- Kền kền râu
- Kền kền xám tro
Còn được gọi là Neophron, Neophron percnopterus, Neophron percnopterus ginginianus, Neophron percnopterus majorensis, Neophron percnopterus percnopterus.