Mục lục
21 quan hệ: Bính âm Hán ngữ, Bắc Kinh, Chữ Hán, Chữ Nôm, Chữ Quốc ngữ, Chữ tượng hình, Furigana, Hangul, Hà Nội, Hàn Quốc, Hiragana, Katakana, Người Việt, Rōmaji, Từ Hán-Việt, Từ thuần Việt, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Việt, Tokyo.
- HTML
- Hệ thống chữ viết tiếng Nhật
- Ngữ hệ Hán-Tạng
- Typography
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Ký tự phiên âm và Bính âm Hán ngữ
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Xem Ký tự phiên âm và Bắc Kinh
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Nôm
Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.
Chữ Quốc ngữ
chữ La - tinh, bên phải là chữ Quốc ngữ. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế (De facto) hiện nay của tiếng Việt.
Xem Ký tự phiên âm và Chữ Quốc ngữ
Chữ tượng hình
Chữ tượng hình là hệ thống chữ viết đối lập với chữ tượng thanh.
Xem Ký tự phiên âm và Chữ tượng hình
Furigana
Furigana (tiếng Nhật:振り仮名 Hán Việt: Chấn giả danh) là một loại chữ viết hỗ trợ cho việc đọc tiếng Nhật, bao gồm những chữ kana được in nhỏ hơn bên canh một chữ kanji hay một ký tự nào đó khác nhằm biểu đạt cách phát âm của từ đó.
Xem Ký tự phiên âm và Furigana
Hangul
Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Xem Ký tự phiên âm và Hàn Quốc
Hiragana
''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.
Xem Ký tự phiên âm và Hiragana
Katakana
phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.
Xem Ký tự phiên âm và Katakana
Người Việt
Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.
Xem Ký tự phiên âm và Người Việt
Rōmaji
Rōmaji (ローマ), có thể gọi là "La Mã tự", là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.
Xem Ký tự phiên âm và Từ Hán-Việt
Từ thuần Việt
Từ thuần Việt là cốt lõi, cái gốc của từ vựng tiếng Việt.
Xem Ký tự phiên âm và Từ thuần Việt
Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.
Xem Ký tự phiên âm và Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Ký tự phiên âm và Tiếng Nhật
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Ký tự phiên âm và Tiếng Trung Quốc
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Xem Ký tự phiên âm và Tiếng Việt
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Xem thêm
HTML
- Document Object Model
- HTML
- HTML động
- Ký tự phiên âm
- XHTML
Hệ thống chữ viết tiếng Nhật
- Cầm bút quên chữ
- Emoji
- Furigana
- Hentaigana
- Hiragana
- Jōyō kanji
- Ký tự phiên âm
- Kana
- Kanji
- Katakana
- Man'yōgana
- Okurigana
- Rōmaji
- Sogana
Ngữ hệ Hán-Tạng
- Ký tự phiên âm
- Ngữ hệ Hán-Tạng
- Tiếng Bạch
- Tiếng Mru
Typography
- Bảng chữ cái Phoenicia
- Chữ cái
- Dấu câu
- Dấu phụ
- Hệ chữ viết
- In nghiêng
- In offset
- Ký tự
- Ký tự phiên âm
- Kiểu chữ
- Máy in
- Phông chữ
- The quick brown fox jumps over the lazy dog
Còn được gọi là Ký tự ruby.