Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kiểm chứng chéo

Mục lục Kiểm chứng chéo

Trong thống kê, kiểm chứng chéo (cross validation) là việc phân nhóm một mẫu dữ liệu thành các mẫu con để cho việc phân tích ban đầu chỉ thực hiện trên một mẫu con đơn, còn các mẫu con còn lại được giữ "kín" để dùng cho việc xác nhận và kiểm chứng lại lần phân tích đầu tiên đó.

4 quan hệ: Dữ liệu, Khoa học Thống kê, Mẫu (thống kê), Phân nhóm dữ liệu.

Dữ liệu

Nói chung, dữ liệu bao gồm những mệnh đề phản ánh thực tại.

Mới!!: Kiểm chứng chéo và Dữ liệu · Xem thêm »

Khoa học Thống kê

Mật độ xác suất xuấ hiện nhiều hơn khi tiến gần giá trị (trung bình cộng) được kỳ vọng trong phân phối chuẩn. Trong hình là thống kê được sử dụng trong kiểm định chuẩn. Các loại thang đo bao gồm độ lệch chuẩn, phần trăm cộng dồn'', đương lượng phân vi, điểm Z, điểm T, chín chuẩn hoá'' và ''phần trăm trong chín chuẩn hoá.'' Đồ thị phân tán được sử dụng trong thống kê mô tả nhằm thể hiện mối quan hệ quan sát được giữa các biến số.'' Thống kê là nghiên cứu của tập hợp nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm phân tích, giải thích, trình bày và tổ chức dữ liệuDodge, Y. (2006) The Oxford Dictionary of Statistical Terms, OUP.

Mới!!: Kiểm chứng chéo và Khoa học Thống kê · Xem thêm »

Mẫu (thống kê)

A visual representation of selecting a simple random sample. Trong nghiên cứu thống kê và phương pháp nghiên cứu định lượng, một mẫu dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu thu thập được và/ hoặc được lựa chọn từ một tổng thể thống kê bằng một quy tắc rõ ràng.

Mới!!: Kiểm chứng chéo và Mẫu (thống kê) · Xem thêm »

Phân nhóm dữ liệu

Phân nhóm dữ liệu (tiếng Anh: clustering) là một trong những kỹ thuật khai phá dữ liệu.

Mới!!: Kiểm chứng chéo và Phân nhóm dữ liệu · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »