Mục lục
19 quan hệ: Đỗ Phủ, Lâm Ngữ Đường, Lục tài tử thư, Ly tao, Nam Hoa kinh, Nhà Minh, Nhà Thanh, Sử ký Tư Mã Thiên, Tây sương ký, Tả truyện, Thủy hử, Thơ, Trung Quốc, Trường Châu, Văn chương, 1608, 1610, 1661, 17 tháng 8.
- Mất năm 1661
- Người bị xử tử hình từ Giang Tô
- Người nhà Minh
- Nhà nho Trung Quốc
- Nhà văn từ Tô Châu
- Sinh năm 1610
- Văn học Trung Quốc
Đỗ Phủ
Đỗ Phủ (chữ Hán: 杜甫; 712 – 770), biểu tự Tử Mỹ (子美), hiệu Thiếu Lăng dã lão (少陵野老), Đỗ Lăng dã khách (杜陵野客) hay Đỗ Lăng bố y (杜陵布衣), là một nhà thơ Trung Quốc nổi bật thời kì nhà Đường.
Lâm Ngữ Đường
Lâm Ngữ Đường (Phồn thể: 林語堂, Giản thể: 林语堂 10 tháng 10 năm 1895 – 26 tháng 3 năm 1976), tên chữ Ngọc Đường (玉堂), là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc.
Xem Kim Thánh Thán và Lâm Ngữ Đường
Lục tài tử thư
Lục tài tử thư (六才子書), nghĩa là sáu sách tài tử, chỉ 6 bộ sách do Kim Thánh Thán chọn ra làm những tác phẩm ưu tú nhất, gồm.
Xem Kim Thánh Thán và Lục tài tử thư
Ly tao
Hai trang Ly Tao năm 1645. Ly Tao là một trong những bài thơ nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc do Khuất Nguyên sáng tác.
Nam Hoa kinh
Nam Hoa kinh (南華經) hay còn gọi Trang tử (莊子), Nam Hoa chân kinh (南華真經) là cuốn sách triết học nổi tiếng thường được cho là của Trang Châu thời Chiến Quốc viết.
Xem Kim Thánh Thán và Nam Hoa kinh
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kim Thánh Thán và Nhà Minh
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Kim Thánh Thán và Nhà Thanh
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Kim Thánh Thán và Sử ký Tư Mã Thiên
Tây sương ký
Tranh vẽ minh họa một cảnh trong Tây sương ký Tây sương ký (chữ Hán: 西廂記, "truyện ký mái Tây"), còn có tên đầy đủ là Thôi Oanh Oanh đãi nguyệt Tây sương ký (崔鶯鶯待月西廂記, "truyện về Thôi Oanh Oanh chờ trăng dưới mái Tây"), là vở tạp kịch của Vương Thực Phủ, sáng tác trong khoảng những năm Đại Đức (1297-1307) đời Nguyên Thành Tông, miêu tả cuộc tình duyên vượt qua môn đăng hộ đối và lễ nghi phong kiến của nàng Thôi Oanh Oanh và chàng thư sinh Trương Quân Thụy.
Xem Kim Thánh Thán và Tây sương ký
Tả truyện
nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.
Xem Kim Thánh Thán và Tả truyện
Thủy hử
Thủy hử hay Thủy hử truyện (水滸傳), nghĩa đen là "bến nước", là một tác phẩm trong bốn tác phẩm lớn của văn học cổ điển Trung Hoa, thường gọi là nhóm Tứ đại danh tác.
Thơ
Thơ là hình thức nghệ thuật dùng từ trong ngôn ngữ làm chất liệu, và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức lôgíc nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính thẩm mỹ cho người đọc, người nghe.
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Kim Thánh Thán và Trung Quốc
Trường Châu
Trường Châu có thể là.
Xem Kim Thánh Thán và Trường Châu
Văn chương
Văn chương là khái niệm dùng để chỉ một ngành nghệ thuật – nghệ thuật ngôn từ.
Xem Kim Thánh Thán và Văn chương
1608
Năm 1608 là một năm trong lịch Julius.
1610
Năm 1610 (số La Mã: MDCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1661
Năm 1661 (Số La Mã:MDCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
17 tháng 8
Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Kim Thánh Thán và 17 tháng 8
Xem thêm
Mất năm 1661
- Hồng y Mazarin
- Kim Thánh Thán
- Louis Couperin
- Thuận Trị
- Trịnh Chi Long
Người bị xử tử hình từ Giang Tô
- Cù Thu Bạch
- Hàn Tín
- Kim Thánh Thán
- Lưu Tử Huân
- Lương Nguyên Đế
- Tần Ngạn
Người nhà Minh
- Kim Thánh Thán
- Lý Tự Thành
- Mạc Cửu
- Phạm Văn Trình
- Thi Lang
- Trần Viên Viên
- Vương Thúy Kiều
Nhà nho Trung Quốc
- Chu Hi
- Chu Đôn Di
- Giả Nghị
- Hàn Dũ
- Hoàng Tông Hy
- Khang Hữu Vi
- Khương Công Phụ
- Kim Thánh Thán
- Kỷ Hiểu Lam
- Lưu Hướng
- Lương Khải Siêu
- Mạnh Tử
- Tôn Sách
- Tiền Mục
- Trình Di
- Trương Hành
- Tuân Tử
- Vương Dương Minh
- Vương Mãng
- Đổng Trọng Thư
- Đỗ Dự
Nhà văn từ Tô Châu
- Hồ Thằng
- Kim Thánh Thán
- Ngô Kiện Hùng
- Phùng Mộng Long
- Phạm Trọng Yêm
- Trương Hàn (nhà Tấn)
- Trương Húc
- Đường Dần
Sinh năm 1610
- Giáo hoàng Alexanđê VIII
- Hoàng Tông Hy
- Kim Thánh Thán
- Ngao Bái