Mục lục
107 quan hệ: Úc, Đại tá, Đảo chính Campuchia 1970, Bell UH-1 Iroquois, Biển Đông, Biệt kích, Campuchia, Canada, Công binh, Cộng hòa Khmer, Cessna 170, Cessna O-1 Bird Dog, Cessna T-37 Tweet, Cessna T-41 Mescalero, Chamkarmon (quận), Chủ nghĩa đế quốc Mỹ, Chiến dịch Eagle Pull, Chiến tranh Việt Nam, Chuẩn tướng, Danh sách vũ khí sử dụng trong Nội chiến Campuchia, Dassault MD 315 Flamant, De Havilland Canada DHC-2 Beaver, Douglas A-1 Skyraider, Douglas AC-47 Spooky, Douglas C-47 Skytrain, Douglas C-54 Skymaster, Fairchild C-123 Provider, Fieseler Fi 156, Fouga CM.170 Magister, Gunship, Hồng Kông, Helio Stallion, Ilyushin Il-14, Israel, Kam pốt, Kampong Thom (tỉnh), Không lực Việt Nam Cộng hòa, Không quân, Không quân Hoàng gia Lào, Khmer Đỏ, Lục quân Quốc gia Khmer, Lực lượng đặc biệt Khmer, Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer, Liên Xô, Lon Nol, M-113, Máy bay trực thăng, Máy bay vận tải, Mikoyan-Gurevich MiG-15, Mikoyan-Gurevich MiG-17, ... Mở rộng chỉ mục (57 hơn) »
- Cộng hòa Khmer
- Không quân bị giải tán
- Đơn vị quân sự giải thể năm 1975
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Úc
Đại tá
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Đại tá
Đảo chính Campuchia 1970
Đảo chính Campuchia 1970 (Khmer: រដ្ឋប្រហារកម្ពុជាឆ្នាំ១៩៧០) là hành động quân sự của nhóm quan chức thân Mỹ nhằm lật đổ chính phủ của Hoàng thân Norodom Sihanouk, sau một cuộc bỏ phiếu tại Quốc hội vào ngày 18 tháng 3 năm 1970.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Đảo chính Campuchia 1970
Bell UH-1 Iroquois
UH-1H thuộc Không quân Nhân dân Việt Nam UH-1H thuộc Không lực Việt Nam Cộng hòa UH-1 Iroquois là loại máy bay trực thăng do hãng Bell chế tạo.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Bell UH-1 Iroquois
Biển Đông
Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Biển Đông
Biệt kích
Đơn vị Biệt kích Hải quân Pháp unit ''Jaubert'' đột nhập vào một chiếc tàu trong một cuộc diễn tập đột kích Biệt kích (đôi khi còn gọi là biệt động hay đặc công) có thể là một binh lính riêng lẻ hoặc một đơn vị quân đội đặc biệt.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Biệt kích
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Campuchia
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Canada
Công binh
Công binh là một binh chủng trong quân đội, có chuyên môn kỹ thuật với chức năng bảo đảm công binh trong chiến đấu và xây dựng, có thể trực tiếp chiến đấu bằng vũ khí công binh.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Công binh
Cộng hòa Khmer
Cộng hòa Khmer (Khmer: សាធារណរដ្ឋខ្មែរ) là một nước cộng hòa đầu tiên của Campuchia.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Cộng hòa Khmer
Cessna 170
Một sản xuất sớm Cessna 170 Cessna 170A trên một đường băng băng gần Ottawa, Ontario Cessna 170B trong chuyến bay Cessna 170B Cessna 170B tại Sân bay Centennial Cessna 170 là một loại máy bay thuộc loại từng đã sáng chói duy nhất từ trước đến giờ với động cơ tổng hợp hàng không bay được sản xuất bởi các công ty máy bay Cessna giữa năm 1948 và năm 1956.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Cessna 170
Cessna O-1 Bird Dog
Cessna L-19/O-1 Bird Dog là một loại máy bay thám sát và liên lạc.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Cessna O-1 Bird Dog
Cessna T-37 Tweet
Cessna T-37 Tweet.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Cessna T-37 Tweet
Cessna T-41 Mescalero
Cessna T-41 Mescalero là phiên bản quân sự của loại máy bay Cessna 172.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Cessna T-41 Mescalero
Chamkarmon (quận)
Chamkarmon là quân cực nam của trung tâm thủ đô Phnôm Pênh, Campuchia.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Chamkarmon (quận)
Chủ nghĩa đế quốc Mỹ
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. Chủ nghĩa đế quốc Mỹ (tiếng Anh: American imperialism), hoặc gọi tắt là Đế quốc Mỹ, là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân sự và văn hóa của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Chủ nghĩa đế quốc Mỹ
Chiến dịch Eagle Pull
Chiến dịch Eagle Pull (tạm dịch: Chiến dịch Đại Bàng Quắp) là chiến dịch di tản trên không do Mỹ tiến hành ở thủ đô Phnom Penh, Campuchia vào ngày 12 tháng 4 năm 1975.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Chiến dịch Eagle Pull
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Chiến tranh Việt Nam
Chuẩn tướng
Chuẩn tướng là quân hàm sĩ quan cấp tướng trong quân đội của một số Quốc gia.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Chuẩn tướng
Danh sách vũ khí sử dụng trong Nội chiến Campuchia
Tăng T-55 được dùng trong cuộc nội chiến Campuchia Nội chiến Campuchia là một cuộc xung đột đẫm máu giữa Đảng Cộng sản Campuchia (được gọi là Khmer Đỏ) và nước Cộng hòa Khmer (République khmère) dẫn đầu bởi chính phủ Lon Nol do Mỹ hậu thuẫn.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Danh sách vũ khí sử dụng trong Nội chiến Campuchia
Dassault MD 315 Flamant
Dassault MD 315 Flamant là một máy bay vận tải hai động cơ hạng nhẹ của Pháp, được chế tạo ngay sau Chiến tranh Thế giới II bởi hãng Dassault Aviation cho Không quân Pháp.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Dassault MD 315 Flamant
De Havilland Canada DHC-2 Beaver
de Havilland Canada DHC-2 Beaver là một loại máy bay STOL do de Havilland Canada phát triển.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và De Havilland Canada DHC-2 Beaver
Douglas A-1 Skyraider
Chiếc Douglas A-1 (trước đây là AD) Skyraider (Kẻ cướp trời) là một máy bay ném bom cường kích một chỗ ngồi của Hoa Kỳ trong những năm 1950, 1960 và đầu những năm 1970.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Douglas A-1 Skyraider
Douglas AC-47 Spooky
Douglas AC-47 Spooky (biệt danh "Puff, con Rồng ma thuật") là một loại máy bay gunship đầu tiên được phát triển cho Không quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Douglas AC-47 Spooky
Douglas C-47 Skytrain
Douglas C-47 Skytrain hay Dakota là một loại máy bay vận tải quân sự được phát triển từ máy bay chở khách Douglas DC-3.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Douglas C-47 Skytrain
Douglas C-54 Skymaster
Douglas C-54 Skymaster là một loại máy bay vận tải 4 động cơ, trang bị cho Không quân Lục quân Hoa Kỳ và quân đội Anh trong Chiến tranh thế giới II và Chiến tranh Triều Tiên.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Douglas C-54 Skymaster
Fairchild C-123 Provider
Fairchild C-123 Provider là một loại máy bay vận tải quân sự của Hoa Kỳ, do Chase Aircraft thiết kế, Fairchild Aircraft chế tạo cho Không quân Hoa Kỳ.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Fairchild C-123 Provider
Fieseler Fi 156
Fieseler Fi 156 Storch (stork - con cò) là một loại máy bay liên lạc cỡ nhỏ của Đức, được chế tạo bởi hãng Fieseler trước và trong Chiến tranh Thế giới II, và được tiếp tục sản xuất ở các quốc gia khác trong thập niên 1950 cho thị trường tư nhân.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Fieseler Fi 156
Fouga CM.170 Magister
Fouga Magister là một máy bay huấn luyện phản lực hai chỗ ngồi do Pháp chế tạo vào thập niên 1950, và đây là một trong những máy bay động cơ phản lực đầu tiên trên thế giới được chế tạo với mục đích huấn luyện chuyên biệt.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Fouga CM.170 Magister
Gunship
Gunship là loại máy bay (cánh cố định hoặc trực thăng) vũ trang hạng nặng được thiết kế nhằm mục đích tạo ra hỏa lực áp đảo để tấn công các mục tiêu trên mặt đất hoặc trên biển.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Gunship
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Hồng Kông
Helio Stallion
Helio HST-550 Stallion là một loại máy bay thông dụng STOL được phát triển ở Hoa Kỳ vào năm 1963.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Helio Stallion
Ilyushin Il-14
Ilyushin Il-14 (Tên hiệu NATO Crate) là một loại máy bay chở hàng quân sự và hành khách thương mại hai động cơ của Xô viết cất cánh lần đầu năm 1950 và đi vào phục vụ năm 1954.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Ilyushin Il-14
Israel
Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Israel
Kam pốt
Kampot là một tỉnh phía nam Campuchia, còn gọi là Cần-bột theo lịch sử Việt Nam thời kỳ nhà Nguyễn.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Kam pốt
Kampong Thom (tỉnh)
Kampong Thom (tiếng Việt: Công-pông Thom, tiếng Khmer: កំពង់ធំ) là một tỉnh của Campuchia.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Kampong Thom (tỉnh)
Không lực Việt Nam Cộng hòa
Không Lực Việt Nam Cộng hòa (Tiếng Anh: Vietnam Air Force, VNAF) là Lực lượng Không quân trực thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Không lực Việt Nam Cộng hòa
Không quân
Các máy bay F-16A, F-15C, F-15E của Không quân Hoa Kỳ trong chiến dịch Bão táp sa mạc Không quân là một thành phần biên chế của quân đội là lực lượng giữ vai trò quan trọng, được tổ chức để tác chiến trên không; có hỏa lực mạnh, tầm hoạt động xa và là phần cơ động nhất của quân đội.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Không quân
Không quân Hoàng gia Lào
Không quân Hoàng gia Lào (tiếng Pháp: Aviation Royale Laotienne – AVRL; tiếng Anh: Royal Lao Air Force), là quân chủng không quân của Quân lực Hoàng gia Lào (FAR), quân đội chính thức của Chính phủ Hoàng gia Lào và Vương quốc Lào trong cuộc nội chiến Lào từ năm 1960-1975.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Không quân Hoàng gia Lào
Khmer Đỏ
Khmer Đỏ (ខ្មែរក្រហម) (tiếng Pháp: Khmer Rouge), tên chính thức Đảng Cộng sản Campuchia và sau này là Đảng Campuchia Dân chủ, là một tổ chức chính trị cầm quyền tại Campuchia từ 1975 đến 1979.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Khmer Đỏ
Lục quân Quốc gia Khmer
Lục quân Quốc gia Khmer (tiếng Pháp: Armée Nationale Khmère - ANK; tiếng Anh: Khmer National Army - KNA) là quân chủng lục quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và là lực lượng quân sự chính thức của nước Cộng hòa Khmer trong cuộc nội chiến Campuchia từ năm 1970-1975.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Lục quân Quốc gia Khmer
Lực lượng đặc biệt Khmer
Lực lượng đặc biệt Khmer (tiếng Anh: Khmer Special Forces (KSF) hoặc Forces Speciales Khmères (FSK) trong tiếng Pháp) là đơn vị biệt kích tinh nhuệ của Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer (FANK) trong cuộc nội chiến Campuchia 1970-1975.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Lực lượng đặc biệt Khmer
Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer
Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer hoặc Quân lực Quốc gia Khmer (tiếng Pháp: Forces Armées Nationales Khmères - FANK), là lực lượng quốc phòng vũ trang chính thức của nước Cộng hòa Khmer, một nhà nước đã tồn tại trong khoảng thời gian ngắn từ 1970-1975, nay gọi là Campuchia.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Liên Xô
Lon Nol
Lon Nol (tiếng Khmer: លន់នល់, 1913 - 1985) là chính trị gia Campuchia giữ chức Thủ tướng Campuchia hai lần cũng như đã liên tục giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng dưới thời vua Norodom Sihanouk.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Lon Nol
M-113
Thiết giáp chở quân M-113, hay còn gọi là thiết vận xa M-113, một trong những loại xe bọc thép chở quân (Armored Personel Carrier - APC) phổ biến nhất trong lịch sử chiến tranh hiện đại.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và M-113
Máy bay trực thăng
Trực thăng Kaman Seasprite của Hải quân Hoa Kỳ đang hạ cánh trên tàu chiến Máy bay trực thăng hay máy bay lên thẳng là một loại phương tiện bay có động cơ, hoạt động bay bằng cánh quạt, có thể cất cánh, hạ cánh thẳng đứng, có thể bay đứng trong không khí và thậm chí bay lùi.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Máy bay trực thăng
Máy bay vận tải
C-17A Globemaster III Máy bay vận tải (các tên khác như: máy bay chở hàng, máy bay hàng hóa) là một máy bay cánh cố định được thiết kế hay chuyển đổi để mang hàng hóa hơn là để chở hành khách.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Máy bay vận tải
Mikoyan-Gurevich MiG-15
Mikoyan-Gurevich MiG-15 (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-15) (tên ký hiệu của NATO đặt là "Fagot") là một máy bay tiêm kích phản lực thế hệ thứ nhất của Liên Xô do Artem Mikoyan và Mikhail Gurevich thiết kế và phát triển.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Mikoyan-Gurevich MiG-15
Mikoyan-Gurevich MiG-17
Mikoyan-Gurevich MiG-17 (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-17, МиГ-17 trong ký tự Kirin) (tên ký hiệu của NATO Fresco) là một máy bay phản lực chiến đấu cận siêu âm Liên Xô, được đưa vào sử dụng từ năm 1952.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Mikoyan-Gurevich MiG-17
Mil Mi-4
Mil Mi-4 hay gọi tắt là Mi-4 (tên hiệu NATO là Hound, nghĩa là Chó săn) máy bay trực thăng vận tải hạng nặng quân sự và dân sự của Liên Xô.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Mil Mi-4
Nam Tư
Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Nam Tư
Nam Việt Nam
Nam Việt Nam có thể là.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Nam Việt Nam
Napan
Một vụ nổ mô phỏng Napan trong không khí vào năm 2003. Bom sử dụng hỗn hợp của napan -B và dầu. Napan (tiếng Anh: Napalm) là tên gọi của các loại chất lỏng dễ bắt cháy được sử dụng trong chiến tranh, thường là xăng được làm đông đặc.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Napan
Nội chiến Campuchia
Nội chiến Campuchia là cuộc chiến giữa lực lượng của Đảng Cộng sản Campuchia (được biết đến với tên gọi Khmer Đỏ) và đồng minh của họ, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam đối chọi với lực lượng chính phủ Campuchia (và sau tháng 10 năm 1970 là Cộng hòa Khmer), được Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa hỗ trợ.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Nội chiến Campuchia
Người Pháp
Người Pháp có thể bao gồm.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Người Pháp
Norodom Sihanouk
Norodom Sihanouk (tiếng Khmer: នរោត្តម សីហនុ, phát âm như "Nô-rô-đôm Xi-ha-núc"; 31 tháng 10 năm 1922 tại Phnôm Pênh – 15 tháng 10 năm 2012 tại Bắc Kinh) là cựu Quốc vương, Thái thượng vương của Vương quốc Campuchia.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Norodom Sihanouk
North American T-28 Trojan
North American Aviation T-28 Trojan là một loại máy bay huấn luyện quân sự động cơ piston, được Không quân Hoa Kỳ và Hải quân Hoa Kỳ sử dụng vào thập niên 1950.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và North American T-28 Trojan
North American T-6 Texan
T-6 Texan nguyên bản (sơn màu như một chiếc SNJ của hải quân Hoa Kỳ) ở bên phải, ở bên trái là chiếc T-6 Texan II, tại Căn cứ không quân Randolph, Texas, 2007 North American Aviation T-6 Texan là một loại máy bay huấn luyện nâng cao của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và North American T-6 Texan
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Pháp
Phnôm Pênh
Một nhà sư bước đi qua trước Cung điện Hoàng gia Campuchia ở Phnôm Pênh Phnôm Pênh (tiếng Khmer: ភ្ន៓ពេញ; chuyển tự: Phnum Pénh; IPA), hay Phnom Penh, còn gọi là Nam Vang hay Nam Vinh, là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Vương quốc Campuchia.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Phnôm Pênh
Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là đội quân từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà phục vụ, sẵn sàng chiến đấu hy sinh “vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân”.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân đội Pháp
Quân đội Pháp có lịch sử lâu đời, ảnh hưởng rộng lớn đến lịch sử Thế giới.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Quân đội Pháp
Quân chủng
Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Quân chủng
Sak Sutsakhan
Sak Sutsakhan (1928 – 1994) là chính trị gia Campuchia kiêm sĩ quan cấp cao trong Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Sak Sutsakhan
Sân bay quốc tế Phnôm Pênh
Sân bay Quốc tế Phnom Penh Hay Sân bay Quốc tế Pochentong (airport codes|PNH|VDPP) là sân bay chính của Campuchia, tọa lạc tại thủ đô Phnom Penh.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Sân bay quốc tế Phnôm Pênh
Súng chống tăng B41
Súng phản lực diệt tăng B41 có lắp thêm ống kính quang học có thiết bị ngắm bắn ban đêm RPG-7 là một loại súng chống tăng không giật dùng cá nhân, còn được gọi tại Việt Nam là B41.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Súng chống tăng B41
Súng phóng lựu
Súng phóng lựu thế kỷ 19 Súng phóng lựu tự động AGS-17 Súng phóng lựu có thể phóng lựu đạn xa hơn, chính xác hơn và nhanh hơn nhiều so với lựu đạn tay.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Súng phóng lựu
Súng tiểu liên
Tiểu liên PM-63 RAK do Ba Lan chế tạo, 9mm Súng tiểu liên là loại vũ khí cá nhân tầm gần, thuộc họ súng máy, cũng thuộc họ súng tự động tùy theo phân loại của các quốc gia.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Súng tiểu liên
Súng trường tự động Kalashnikov
Súng trường tự động Kalashnikov (Автомат Калашникова), viết tắt là AK, là một trong những súng trường thông dụng của thế kỷ XX, được thiết kế bởi Mikhail Timofeyevich Kalashnikov.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Súng trường tự động Kalashnikov
Shenyang J-5
Shenyang J-5 (Thẩm Dương Tiêm-5), được định danh ban đầu là Dongfeng-101 - (Đông Phong-101), hay Type 56 trước khi được định danh J-5 vào năm 1964, là một loại máy bay tiêm kích/đánh chặn phản lực một chỗ do Trung Quốc chế tạo từ nguyên mẫu là loại máy bay Mikoyan-Gurevich MiG-17 của Liên Xô.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Shenyang J-5
Sikorsky H-19
Sikorsky H-19 Chickasaw, (mã của hãng Sikorsky S-55) là một loại trực thăng đa năng được Lục quân Hoa Kỳ và Không quân Hoa Kỳ sử dụng.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Sikorsky H-19
Sikorsky H-34
Sikorsky H-34 Choctaw (định danh công ty S-58) là một loại trực thăng quân sự của Hoa Kỳ, do hãng Sikorsky chế tạo dành cho Hải quân Hoa Kỳ với nhiệm vụ chống ngầm.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Sikorsky H-34
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Thái Lan
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Tháng bảy
Tháng giêng
Trong âm lịch, hiện nay thuật ngữ tháng giêng dùng để chỉ tháng thứ nhất của năm.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Tháng giêng
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Tháng một
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Tháng mười hai
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Tháng tư
Thập niên 1950
Thập niên 1950 hay thập kỷ 1950 chỉ đến những năm từ 1950 đến 1959, kể cả hai năm đó.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Thập niên 1950
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Tiếng Anh
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Tiếng Pháp
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Trung Quốc
Việt Nam Cộng hòa
Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Việt Nam Cộng hòa
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Yakovlev Yak-18
Yakovlev Yak-18 (tiếng Nga: Як-18, chuyển âm tiếng Ba Lan: Jak-18, tên ký hiệu của NATO Max) là một máy bay huấn luyện quân sự 2 chỗ được sử dụng chủ yếu ở nhiều nước, nó được Liên Xô phát triển chế tạo.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và Yakovlev Yak-18
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 12 tháng 4
14 tháng 4
Ngày 14 tháng 4 là ngày thứ 104 trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 14 tháng 4
17 tháng 3
Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 17 tháng 3
1952
* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1952
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1954
1955
1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1955
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1962
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1964
1966
1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1966
1967
1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1967
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1968
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1970
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1971
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1972
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1973
1974
Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1974
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 1975
22 tháng 4
Ngày 22 tháng 4 là ngày thứ 112 trong mỗi năm thường (ngày thứ 113 trong mỗi năm nhuận).
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 22 tháng 4
7 tháng 10
Ngày 7 tháng 10 là ngày thứ 280 (281 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Không quân Quốc gia Khmer và 7 tháng 10
Xem thêm
Cộng hòa Khmer
- Cheng Heng
- Cộng hòa Khmer
- Hang Thun Hak
- Hải quân Quốc gia Khmer
- In Tam
- Không quân Quốc gia Khmer
- Lon Nol
- Long Boret
- Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer
- Quân đội Quốc gia Khmer
- Saukam Khoy
- Sisowath Sirik Matak
- Sơn Ngọc Thành
- Trưng cầu dân ý hiến pháp Campuchia, 1972
- Đảng Cộng hòa (Campuchia)
- Đảng Cộng hòa Xã hội
- Đảo chính Campuchia 1970
Không quân bị giải tán
- Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản
- Không lực Việt Nam Cộng hòa
- Không quân Hoàng gia Lào
- Không quân Hoàng gia Nam Tư
- Không quân Liên Xô
- Không quân Quốc gia Khmer
- Không quân Đức Quốc xã
- Phòng không Liên Xô
- Phi đội Hổ Bay
Đơn vị quân sự giải thể năm 1975
- Binh chủng Nhảy dù Việt Nam Cộng hòa
- Biệt đội Hải cẩu Campuchia
- Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa
- Hải quân Quốc gia Khmer
- Hải quân Việt Nam Cộng hòa
- Không lực Việt Nam Cộng hòa
- Không quân Hoàng gia Lào
- Không quân Quốc gia Khmer
- Lục quân Hoàng gia Lào
- Lục quân Việt Nam Cộng hòa
- Lữ đoàn Liên binh Phòng vệ Tổng thống Phủ
- Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Lào
- Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer
- Lực lượng đặc biệt Khmer
- Lực lượng đặc biệt Việt Nam Cộng hòa
- Quân lực Việt Nam Cộng hòa
- Quân đoàn I (Việt Nam Cộng hòa)
- Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)
- Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)
- Quân đoàn IV (Việt Nam Cộng hòa)
- Quân đội Quốc gia Khmer
- Sư đoàn 18 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa
- Thủy quân Hoàng gia Lào
- Thủy quân lục chiến Campuchia
- Thủy quân lục chiến Việt Nam Cộng hòa
- Tiểu đoàn Biệt kích dù Campuchia
- Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn
- Địa phương quân và nghĩa quân