21 quan hệ: A, C, Cambridge University Press, Compact, Cut the Knot, Cơ sở (đại số tuyến tính), Elíp, G, Hàm liên tục, Hyperbol, Không gian Euclide, Không gian mêtric hóa được, Khoảng cách Hamming, Khoảng cách Levenshtein, Lý thuyết thông tin, T, Tập hợp (toán học), Thuyết tương đối hẹp, Toán học, Vận tốc, Vladimir Iosifovich Levenshtein.
A
Các dạng chữ A khác nhau A, a (/a/ trong tiếng Việt, /êi/ trong tiếng Anh) là chữ đầu tiên trong bảng chữ cái Latinh.
Mới!!: Không gian mêtric và A · Xem thêm »
C
C, c (/xê/, /cờ/ trong tiếng Việt; /xi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ ba trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ năm trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Không gian mêtric và C · Xem thêm »
Cambridge University Press
Nhà xuất bản Đại học Cambridge (Cambridge University Press, CUP) là một nhà xuất bản của Đại học Cambridge.
Mới!!: Không gian mêtric và Cambridge University Press · Xem thêm »
Compact
Tập compact Trong toán học, không gian compact là một khái niệm rất quan trọng của tô pô.
Mới!!: Không gian mêtric và Compact · Xem thêm »
Cut the Knot
Cut the Knot là một trang web giáo dục truy cập miễn phí được thành lập vào duy trì bởi Alexander Bogomolny, trang web này giới thiệu rất nhiều các chủ đề toán học.
Mới!!: Không gian mêtric và Cut the Knot · Xem thêm »
Cơ sở (đại số tuyến tính)
Cơ sở của không gian vectơ là một hệ vectơ độc lập tuyến tính và sinh ra không gian vectơ đó.
Mới!!: Không gian mêtric và Cơ sở (đại số tuyến tính) · Xem thêm »
Elíp
Trong toán học, một elíp (tiếng Anh, tiếng Pháp: ellipse) là quỹ tích các điểm trên một mặt phẳng có tổng các khoảng cách đến hai điểm cố định là hằng số F1M + F2M.
Mới!!: Không gian mêtric và Elíp · Xem thêm »
G
G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Không gian mêtric và G · Xem thêm »
Hàm liên tục
Dạng định nghĩa epsilon-delta được đề cập đầu tiên bởi Bernard Bolzano năm 1817.
Mới!!: Không gian mêtric và Hàm liên tục · Xem thêm »
Hyperbol
Trong toán học, hyperbol hay hypecbol (từ tiếng Hy Lạp: ὑπερβολή, nghĩa đen là "vượt quá" hay "thái quá") là một kiểu Đường cô-nic, được định nghĩa là đường giao của một mặt nón với một mặt phẳng cắt cả hai nửa của hình nón.
Mới!!: Không gian mêtric và Hyperbol · Xem thêm »
Không gian Euclide
Descartes Khoảng 300 năm TCN, nhà toán học Hy Lạp Euclide đã tiến hành nghiên cứu các quan hệ về khoảng cách và góc, trước hết trong mặt phẳng và sau đó là trong không gian.
Mới!!: Không gian mêtric và Không gian Euclide · Xem thêm »
Không gian mêtric hóa được
Trong lĩnh vực tôpô của toán học, một không gian mêtric hóa được là một không gian tôpô đồng phôi với một không gian mêtric.
Mới!!: Không gian mêtric và Không gian mêtric hóa được · Xem thêm »
Khoảng cách Hamming
Trong lý thuyết thông tin, Khoảng cách Hamming (tiếng Anh: Hamming distance) giữa hai dãy ký tự (strings) có chiều dài bằng nhau là số các ký hiệu ở vị trí tương đương có giá trị khác nhau.
Mới!!: Không gian mêtric và Khoảng cách Hamming · Xem thêm »
Khoảng cách Levenshtein
Trong các thuật toán của bộ môn khoa học máy tính, khái niệm Khoảng cách Levenshtein thể hiện khoảng cách khác biệt giữa 2 chuỗi ký tự.
Mới!!: Không gian mêtric và Khoảng cách Levenshtein · Xem thêm »
Lý thuyết thông tin
Lý thuyết thông tin là một nhánh của toán học ứng dụng và kĩ thuật điện nghiên cứu về đo đạc lượng thông tin.
Mới!!: Không gian mêtric và Lý thuyết thông tin · Xem thêm »
T
Hallo Mirë ታዲያስ مرحبا مَرْحَبًا Салам سلام নমস্কার Zdravo Здравей Здрасти Bok Ahoj Hej Hallo Hello Saluton Tere سلام درود بر تو درود بر شما Bula Terve Bonjour Salut Hallo Γεια σου Aloha שלום नमस्ते Sziasztok Szia Halo Hai Dia dhaoibh Dia dhuit Salve Ciao こんにちは ನಮಸ್ಕಾರ ជំរាបសួរ 안녕하세요 안녕 ສະບາຍດີ Salvete Salve Sveiki Hallau Sveiki Добар ден Selamat tengahari Selamat petang Ħelow 你好 Kia ora Hei ନମସ୍କାର Cześć Hej Oi Alo Salut Здравствуйте Привет Haló Здраво 侬好 Ahoj Hola Grüss Gott Hujambo Hej Hallá Hoi Grüezi mitenand Grüezi வனக்கம் నమస్కారం สวัสดีค่ะ สวัสดีครับ Merhaba Xin chào Womenjeka שלום T, t là chữ thứ 20 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 24 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Không gian mêtric và T · Xem thêm »
Tập hợp (toán học)
Trong toán học, tập hợp có thể hiểu tổng quát là một sự tụ tập của một số hữu hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó.
Mới!!: Không gian mêtric và Tập hợp (toán học) · Xem thêm »
Thuyết tương đối hẹp
Trong vật lý học, thuyết tương đối hẹp (SR, hay còn gọi là thuyết tương đối đặc biệt hoặc STR) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp nhận rộng rãi đề cập về mối quan hệ giữa không gian và thời gian.
Mới!!: Không gian mêtric và Thuyết tương đối hẹp · Xem thêm »
Toán học
Euclid, nhà toán học Hy Lạp, thế kỷ thứ 3 trước Tây lịch, theo hình dung của họa sĩ Raphael, trong một chi tiết của bức họa "Trường Athens".Người đời sau không biết Euclid trông như thế nào, do đó miêu tả về Euclid trong các tác phẩm nghệ thuật tùy thuộc vào trí tượng tượng của người nghệ sĩ (''xem Euclid''). Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.
Mới!!: Không gian mêtric và Toán học · Xem thêm »
Vận tốc
Vận tốc là đại lượng vật lý mô tả cả mức độ nhanh chậm lẫn chiều của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Mới!!: Không gian mêtric và Vận tốc · Xem thêm »
Vladimir Iosifovich Levenshtein
Vladimir Iosifovich Levenshtein (Tiếng Nga: Владимир Иосифович Левенштейн) (sinh năm 1935) là nhà khoa học Nga.
Mới!!: Không gian mêtric và Vladimir Iosifovich Levenshtein · Xem thêm »