Mục lục
9 quan hệ: Động vật, Động vật Chân khớp, Động vật giáp xác, Giáp xác mười chân, Jasus, Lớp Giáp mềm, Tôm rồng, Thềm lục địa, Tiếng Māori.
- Phân thứ bộ Không càng
- Động vật giáp xác thương mại
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Jasus edwardsii và Động vật
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Jasus edwardsii và Động vật Chân khớp
Động vật giáp xác
Động vật giáp xác, còn gọi là động vật vỏ giáp hay động vật thân giáp (Crustacea) là một nhóm lớn các động vật chân khớp (hơn 44.000 loài) thường được coi như là một phân ngành, sống ở nước, hô hấp bằng mang.
Xem Jasus edwardsii và Động vật giáp xác
Giáp xác mười chân
Bộ Mười chân hay giáp xác mười chân (danh pháp khoa học: Decapoda) là một nhóm động vật giáp xác thuộc lớp Malacostraca, bao gồm rất nhiều họ trong phân ngành Crustacea như cua, ghẹ, tôm hùm, tôm càng xanh v.v ngoài ra cũng có một số họ rất ít được biết đến.
Xem Jasus edwardsii và Giáp xác mười chân
Jasus
Jasus là một chi trong họ Tôm rồng sống ở vùng biển đại dương thuộc Nam Bán cầu.
Lớp Giáp mềm
Giáp mềm, Mai mềm (Malacostraca) là lớp động vật lớn nhất trong 6 lớp giáp xác, bao gồm hơn 25.000 loài còn sinh tồn, được chia thành 16 b. Các loài trong lớp này có sự đa dạng rất lớn về hình dạng so với các lớp động vật khác.
Xem Jasus edwardsii và Lớp Giáp mềm
Tôm rồng
Tôm rồng hay còn gọi tôm hùm không càng, tôm hùm gai (danh pháp khoa học: Palinuridae) là một họ tôm ở biển gồm có hơn 60 loài trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Xem Jasus edwardsii và Tôm rồng
Thềm lục địa
Các vùng biển theo luật biển quốc tế Thềm lục địa là một phần của rìa lục địa, từng là các vùng đất liền trong các thời kỳ băng hà còn hiện nay là các biển tương đối nông (biển cạn) và các vịnh.
Xem Jasus edwardsii và Thềm lục địa
Tiếng Māori
Tiếng Māori hay Maori là một ngôn ngữ Đông Polynesia được nói bởi người Māori, tộc người bản địa của New Zealand.
Xem Jasus edwardsii và Tiếng Māori
Xem thêm
Phân thứ bộ Không càng
- Họ Tôm mũ ni
- Jasus
- Jasus edwardsii
- Justitia
- Linuparus
- Palinurus
- Panulirus
- Panulirus argus
- Panulirus brunneiflagellum
- Panulirus echinatus
- Panulirus guttatus
- Panulirus interruptus
- Panulirus japonicus
- Panulirus longipes
- Panulirus marginatus
- Panulirus pascuensis
- Phân thứ bộ Không càng
- Scyllarides latus
- Tôm hùm bông
- Tôm hùm lông đỏ
- Tôm hùm ma
- Tôm hùm sen
- Tôm hùm đá
- Tôm mũ ni
Động vật giáp xác thương mại
- Artemia salina
- Astacus astacus
- Caridea
- Cua Alaska
- Cua huỳnh đế
- Cua xanh
- Cua xanh Đại Tây Dương
- Ghẹ chấm
- Ghẹ xanh
- Homarus gammarus
- Họ Tôm hùm càng
- Họ Tôm mũ ni
- Jasus
- Jasus edwardsii
- Menippe mercenaria
- Metacarcinus magister
- Nephrops norvegicus
- Orithyia sinica
- Panulirus interruptus
- Panulirus japonicus
- Phân thứ bộ Cua
- Ruốc (động vật)
- Scylla serrata
- Squilla mantis
- Tôm
- Tôm càng xanh
- Tôm hùm Mỹ
- Tôm hùm bông
- Tôm hùm đá
- Tôm he Ấn Độ
- Tôm hồng
- Tôm nõn
- Tôm nương
- Tôm sú
- Tôm tít
- Tôm thương phẩm
- Tôm thẻ chân trắng
- Tôm vằn
- Thịt tôm hùm đất