Mục lục
9 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật lưỡng cư, Bộ Không đuôi, Họ Ếch nhái, Ingerana, Môi sinh, Mất môi trường sống, 1954.
- Động vật Palawan
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Ingerana mariae và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Ingerana mariae và Động vật có dây sống
Động vật lưỡng cư
Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.
Xem Ingerana mariae và Động vật lưỡng cư
Bộ Không đuôi
Bộ Không đuôi là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh pháp khoa học là Anura (tiếng Hy Lạp cổ đại an-, thiếu + oura, đuôi).
Xem Ingerana mariae và Bộ Không đuôi
Họ Ếch nhái
Họ Ếch nhái là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.
Xem Ingerana mariae và Họ Ếch nhái
Ingerana
Ingerana là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura.
Xem Ingerana mariae và Ingerana
Môi sinh
Trái Đất nhìn từ ngoài không gian trên phi vụ Apollo 17 của Hoa Kỳ Môi sinh tức môi trường sống là tương quan và tương tác giữa một vật thể hoặc sinh vật trên Trái Đất và các điều kiện thiên nhiên như không khí, nguồn nước, lương thực.
Xem Ingerana mariae và Môi sinh
Mất môi trường sống
Các cây thông loài Pinus sylvestris bị đốn hạ ở đảo Olkhon. Mất môi trường sống (hay còn gọi là hủy hoại môi trường sống, phá huỷ môi trường sống) là một quá trình môi trường sống tự nhiên không thể hỗ trợ các loài sinh vật hiện tại sinh sống.
Xem Ingerana mariae và Mất môi trường sống
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem thêm
Động vật Palawan
- Acerodon leucotis
- Barbourula busuangensis
- Caudacaecilia weberi
- Chiropodomys calamianensis
- Crocidura palawanensis
- Dasia griffini
- Gekko athymus
- Gekko palawanensis
- Hystrix pumila
- Hươu chuột Philippines
- Ingerana mariae
- Insulamon palawanense
- Insulasaurus traanorum
- Insulasaurus victoria
- Insulasaurus wrighti
- Luperosaurus palawanensis
- Lợn râu Palawan
- Lửng hôi đảo Palawan
- Manis culionensis
- Maxomys panglima
- Megophrys ligayae
- Mordellistena palawana
- Palawanomys furvus
- Pelophryne albotaeniata
- Rana moellendorffi
- Sóc bay Palawan
- Siebenrockiella leytensis
- Sundasciurus juvencus
- Sundasciurus rabori
- Sundasciurus steerii
- Troides trojana
- Tupaia palawanensis
- Varanus palawanensis