Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)

Mục lục Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Indefatigable là lớp tàu chiến-tuần dương thứ hai của Anh Quốc,Lớp Indefatigable được chính thức gọi là những tàu tuần dương bọc thép cho đến năm 1911, khi chúng được xếp lại lớp như những tàu chiến-tuần dương theo một mệnh lệnh của Bộ Hải quân Anh vào ngày 24 tháng 11 năm 1911.

142 quan hệ: Algérie, Úc, Đô đốc, Đại Tây Dương, Đế quốc Anh, Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Ottoman, Địa Trung Hải, Ý, Ấn Độ, Bảng Anh, Bắc Hải (định hướng), Bỉ, Bellerophon (lớp thiết giáp hạm), Biển Aegea, Canada, Cộng hòa Nam Phi, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Constantinopolis, Dardanellia, Dreadnought, Eo biển Messina, Giờ chuẩn Trung Âu, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoàng gia Anh, HMAS Australia (1911), HMS Castor (1915), HMS Dreadnought (1906), HMS Indefatigable (1909), HMS Indomitable (1907), HMS Inflexible (1907), HMS Lion (1910), HMS Neptune (1909), HMS New Zealand (1911), HMS Princess Royal (1911), HMS Repulse (1916), HMS Tiger (1913), Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương), Kaiser, Lion (lớp tàu chiến-tuần dương), Malta, México, Messina, New Zealand, Nga, Ngư lôi, Pháp, Phó Đô đốc, Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm), ..., Rabaul, Scotland, SMS Blücher, SMS Breslau, SMS Goeben, SMS Moltke (1910), SMS Prinzregent Luitpold, SMS Roon, SMS Seydlitz, SMS Von der Tann, Soái hạm, Sydney, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Than đá, Thái Bình Dương, Tháng ba, Tháng chín, Tháng hai, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, Tháp pháo, Thủy lôi, Thổ Nhĩ Kỳ, Thiết giáp hạm, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Trận chiến quần đảo Falkland, Trận Jutland, Tuốc bin hơi nước, Tuyên bố chiến tranh, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Winston Churchill, 1 tháng 6, 1 tháng 7, 12 tháng 12, 12 tháng 4, 12 tháng 8, 12 tháng 9, 14 tháng 2, 15 tháng 12, 15 tháng 3, 19 tháng 12, 1907, 1908, 1909, 1910, 1911, 1912, 1913, 1914, 1915, 1916, 1917, 1918, 1919, 1920, 1921, 1922, 1923, 1924, 20 tháng 6, 21 tháng 11, 21 tháng 6, 22 tháng 4, 23 tháng 1, 23 tháng 2, 23 tháng 4, 23 tháng 6, 24 tháng 1, 24 tháng 11, 24 tháng 2, 25 tháng 10, 28 tháng 10, 28 tháng 8, 3 tháng 11, 31 tháng 5, 4 tháng 8, 5 tháng 8, 6 tháng 11, 6 tháng 8, 7 tháng 8, 8 tháng 11, 8 tháng 8, 9 tháng 6, 9 tháng 8. Mở rộng chỉ mục (92 hơn) »

Algérie

Algérie Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Algérie · Xem thêm »

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Úc · Xem thêm »

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đô đốc · Xem thêm »

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đại Tây Dương · Xem thêm »

Đế quốc Anh

Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đế quốc Anh · Xem thêm »

Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì. Đế quốc Áo-Hung được thành lập dựa trên sự hợp nhất đế quốc Áo và vương quốc Hungary vào năm 1867 và lãnh thổ của đế quốc này bao gồm toàn bộ lưu vực sông Donau mà bây giờ là lãnh thổ của nhiều quốc gia ngày nay như Áo, Cộng hoà Séc, Slovakia, Slovenia, Hungary, Croatia và một phần lãnh thổ của Serbia, România, Ba Lan, bao gồm 73 triệu dân. Trước năm 1914, đế quốc Áo-Hung có diện tích đứng thứ hai châu Âu (sau đế quốc Nga) và dân số đứng thứ ba châu Âu (sau đế quốc Nga và đế quốc Đức). Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc Áo-Hung tham gia phe Liên minh. Chiến tranh kết thúc, phe Liên minh bại trận và đế quốc Áo-Hung tan rã vào tháng 11 năm 1918. Sự kiện này cũng đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của nhà Habsburg ở châu Âu.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đế quốc Áo-Hung · Xem thêm »

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đế quốc Ottoman · Xem thêm »

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. Địa Trung Hải có diện tích 2.509.000 km² (969.000 dặm vuông Anh) tới 2.510.000 km² (970.000 dặm vuông Anh).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Địa Trung Hải · Xem thêm »

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ý · Xem thêm »

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ấn Độ · Xem thêm »

Bảng Anh

Tờ hai mươi bảng (£20) Bảng Anh (ký hiệu £, mã ISO: GBP) tức Anh kim là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Anh và các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Bảng Anh · Xem thêm »

Bắc Hải (định hướng)

Bắc Hải có thể chỉ.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Bắc Hải (định hướng) · Xem thêm »

Bỉ

Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Bỉ · Xem thêm »

Bellerophon (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Bellerophon là một lớp bao gồm ba thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã phục vụ trong cuộc xung đột này.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Bellerophon (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Biển Aegea

Biển Aegea là một vùng vịnh nối dài của Địa Trung Hải nằm giữa nam Balkan và bán đảo Anatolia, giữa Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Biển Aegea · Xem thêm »

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Canada · Xem thêm »

Cộng hòa Nam Phi

Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Cộng hòa Nam Phi · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Chuẩn Đô đốc · Xem thêm »

Constantinopolis

Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Constantinopolis · Xem thêm »

Dardanellia

Dardanelles, một eo biển dài và hẹp chia cắt bán đảo Bancăng dọc theo bán đảo Kallipoli từ lục địa châu Á. Bản đồ chỉ vị trí của eo biển Dardanelles (vàng) với eo biển Bosphorus (đỏ) và biển Marmara. Dardanellia (tiếng Hy Lạp: Δαρδανέλλια) là tên tiếng Hy Lạp của eo biển Dardanelles (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Çanakkale Boğazı), từng được biết đến là Hellespontos (tiếng Hy Lạp: Ελλήσποντος, Ellispontos có nghĩa nôm na "Biển của Helle") là một eo biển hẹp ở tây bắc Thổ Nhĩ Kỳ kết nối biển Aegea với biển Marmara.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Dardanellia · Xem thêm »

Dreadnought

USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Dreadnought · Xem thêm »

Eo biển Messina

nh vệ tinh eo biển Messina cùng với các tên gọi. Eo biển Messina (Stretto di Messina trong tiếng Ý, Strittu di Missina trong tiếng Sicilia) là một đoạn biển hẹp giữa mũi phía đông của đảo Sicilia và mũi Calabria ở phía tây của lục địa Ý. Eo biển này kết nối biển Tyrrhenus ở phía bắc với biển Ionia ở phía nam, cả hai thuộc củaĐịa Trung Hải.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Eo biển Messina · Xem thêm »

Giờ chuẩn Trung Âu

Giờ chuẩn Trung Âu (viết tắt theo tên tiếng Anh Central European Standard Time là CEST) là tên gọi của múi giờ UTC+1 (sớm hơn 1 giờ so với giờ UTC) được một số nước châu Âu áp dụng vào mùa Đông.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Giờ chuẩn Trung Âu · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hải quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »

HMAS Australia (1911)

HMAS Australia là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMAS Australia (1911) · Xem thêm »

HMS Castor (1915)

HMS Castor là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương C của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và thuộc về lớp phụ ''Cambrian''.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Castor (1915) · Xem thêm »

HMS Dreadnought (1906)

HMS Dreadnought là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vốn đã làm cuộc cách mạng về sức mạnh hải quân.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Dreadnought (1906) · Xem thêm »

HMS Indefatigable (1909)

HMS Indefatigable là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Indefatigable'', một phiên bản mở rộng so với lớp ''Invincible'' dẫn trước, được cải thiện cách sắp xếp bảo vệ và kéo dài thân tàu để hai tháp pháo giữa tàu có thể bắn được cả hai bên mạn.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Indefatigable (1909) · Xem thêm »

HMS Indomitable (1907)

HMS Indomitable là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Invincible'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã hoạt động tích cực trong cuộc chiến này.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Indomitable (1907) · Xem thêm »

HMS Inflexible (1907)

HMS Inflexible là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Invincible'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã hoạt động tích cực trong cuộc chiến này.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Inflexible (1907) · Xem thêm »

HMS Lion (1910)

HMS Lion là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, vốn được đặt tên lóng là những "Con mèo Tráng lệ" (Splendid Cats).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Lion (1910) · Xem thêm »

HMS Neptune (1909)

HMS Neptune là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Neptune (1909) · Xem thêm »

HMS New Zealand (1911)

HMS New Zealand là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS New Zealand (1911) · Xem thêm »

HMS Princess Royal (1911)

HMS Princess Royal là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Princess Royal (1911) · Xem thêm »

HMS Repulse (1916)

HMS Repulse là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Renown'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, vốn bao gồm cả chiếc Renown.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Repulse (1916) · Xem thêm »

HMS Tiger (1913)

HMS Tiger (1913) là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Tiger (1913) · Xem thêm »

Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Invincible bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên trên thế giới.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Kaiser

tự do.Society for the Study of Midwestern Literature (U.S.), Michigan State University. Center for the Study of Midwestern Literature, ''Midamerica'', Tập 27, trang 69 Kaiser là tước hiệu tiếng Đức có nghĩa là "Hoàng đế", với Kaiserin có nghĩa là "Nữ hoàng/Hoàng hậu".

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Kaiser · Xem thêm »

Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Lion bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Lion (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Malta

Malta (phiên âm tiếng Việt: Man-ta), tên chính thức Cộng hòa Malta (Repubblika ta' Malta), là một đảo quốc Nam Âu, gồm một quần đảo ở Địa Trung Hải.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Malta · Xem thêm »

México

México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và México · Xem thêm »

Messina

Messina (Sicilian: Missina)Messina là một thành phố và comune thủ phủ tỉnh Messina trong vùng Sicilia nước Ý. Đô thị Messina có diện tích ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 2010 là 242.503 người, là thành phố đông dân thứ 13 của Ý và lớn thứ ba đảo Sicilia.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Messina · Xem thêm »

New Zealand

New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và New Zealand · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Nga · Xem thêm »

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ngư lôi · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Pháp · Xem thêm »

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Phó Đô đốc · Xem thêm »

Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Queen Elizabeth bao gồm năm chiếc thiết giáp hạm thế hệ siêu-dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Rabaul

Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Rabaul · Xem thêm »

Scotland

Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Scotland · Xem thêm »

SMS Blücher

SMS Blücher"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Blücher · Xem thêm »

SMS Breslau

SMS Breslau là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Magdeburg của Hải quân Đế chế Đức, được hạ thủy vào ngày 16 tháng 5 năm 1911 và chính thức đi vào hoạt động vào năm 1912.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Breslau · Xem thêm »

SMS Goeben

SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Goeben · Xem thêm »

SMS Moltke (1910)

SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Moltke (1910) · Xem thêm »

SMS Prinzregent Luitpold

SMS Prinzregent Luitpold, tên đặt theo Hoàng tử nhiếp chính Luitpold của Bavaria, là chiếc thứ năm cũng là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Kaiser'' của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Prinzregent Luitpold · Xem thêm »

SMS Roon

SMS Roon"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Roon · Xem thêm »

SMS Seydlitz

SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz · Xem thêm »

SMS Von der Tann

SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Von der Tann · Xem thêm »

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Soái hạm · Xem thêm »

Sydney

Thành phố Sydney là thành phố lớn nhất, nổi tiếng nhất và lâu đời nhất của nước Úc.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Sydney · Xem thêm »

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu chiến-tuần dương · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tàu phóng lôi

Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu phóng lôi · Xem thêm »

Tàu tuần dương bọc thép

Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương bọc thép · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · Xem thêm »

Than đá

Một viên than đá Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu-đen hoặc đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất hay còn gọi là mạch mỏ.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Than đá · Xem thêm »

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thái Bình Dương · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng ba · Xem thêm »

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng chín · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng hai · Xem thêm »

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười hai · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười một · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng năm · Xem thêm »

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng sáu · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng tám · Xem thêm »

Tháp pháo

Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháp pháo · Xem thêm »

Thủy lôi

Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thủy lôi · Xem thêm »

Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thổ Nhĩ Kỳ · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm · Xem thêm »

Thiết giáp hạm tiền-dreadnought

USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · Xem thêm »

Trận chiến quần đảo Falkland

Trận chiến quần đảo Falkland là một thắng lợi của Hải quân Hoàng gia Anh trước Hải quân Đế chế Đức vào ngày 8 tháng 12 năm 1914 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Nam Đại Tây Dương.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Trận chiến quần đảo Falkland · Xem thêm »

Trận Jutland

Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Trận Jutland · Xem thêm »

Tuốc bin hơi nước

Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tuốc bin hơi nước · Xem thêm »

Tuyên bố chiến tranh

Tổng thống Hoa Kỳ Franklin D. Roosevelt ký văn bản tuyên bố chiến tranh với Đức Quốc xã ngày 11 tháng 12 năm 1941. Tuyên bố chiến tranh hoặc gọi ngắn gọn là tuyên chiến, là hành động của đảng nắm quyền trong một quốc gia, thể hiện qua việc ký kết hay công bố một tài liệu chính thức nhằm bắt đầu tình trạng chiến tranh giữa 2 hay nhiều nước.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tuyên bố chiến tranh · Xem thêm »

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Xem thêm »

Winston Churchill

Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Winston Churchill · Xem thêm »

1 tháng 6

Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1 tháng 6 · Xem thêm »

1 tháng 7

Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1 tháng 7 · Xem thêm »

12 tháng 12

Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 12 tháng 12 · Xem thêm »

12 tháng 4

Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 12 tháng 4 · Xem thêm »

12 tháng 8

Ngày 12 tháng 8 là ngày thứ 224 (225 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 12 tháng 8 · Xem thêm »

12 tháng 9

Ngày 12 tháng 9 là ngày thứ 255 (256 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 12 tháng 9 · Xem thêm »

14 tháng 2

Ngày 14 tháng 2 là ngày thứ 45 trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 14 tháng 2 · Xem thêm »

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 15 tháng 12 · Xem thêm »

15 tháng 3

Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 15 tháng 3 · Xem thêm »

19 tháng 12

Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 353 (354 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 19 tháng 12 · Xem thêm »

1907

1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1907 · Xem thêm »

1908

1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1908 · Xem thêm »

1909

1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1909 · Xem thêm »

1910

1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1910 · Xem thêm »

1911

1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1911 · Xem thêm »

1912

1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1912 · Xem thêm »

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1913 · Xem thêm »

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1914 · Xem thêm »

1915

1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1915 · Xem thêm »

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1916 · Xem thêm »

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1917 · Xem thêm »

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1918 · Xem thêm »

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1919 · Xem thêm »

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1920 · Xem thêm »

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1921 · Xem thêm »

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1922 · Xem thêm »

1923

1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1923 · Xem thêm »

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1924 · Xem thêm »

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 20 tháng 6 · Xem thêm »

21 tháng 11

Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 21 tháng 11 · Xem thêm »

21 tháng 6

Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 21 tháng 6 · Xem thêm »

22 tháng 4

Ngày 22 tháng 4 là ngày thứ 112 trong mỗi năm thường (ngày thứ 113 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 22 tháng 4 · Xem thêm »

23 tháng 1

Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 23 tháng 1 · Xem thêm »

23 tháng 2

Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 23 tháng 2 · Xem thêm »

23 tháng 4

Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 23 tháng 4 · Xem thêm »

23 tháng 6

Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 23 tháng 6 · Xem thêm »

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 24 tháng 1 · Xem thêm »

24 tháng 11

Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 24 tháng 11 · Xem thêm »

24 tháng 2

Ngày 24 tháng 2 là ngày thứ 55 trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 24 tháng 2 · Xem thêm »

25 tháng 10

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 25 tháng 10 · Xem thêm »

28 tháng 10

Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 28 tháng 10 · Xem thêm »

28 tháng 8

Ngày 28 tháng 8 là ngày thứ 240 (241 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 28 tháng 8 · Xem thêm »

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 3 tháng 11 · Xem thêm »

31 tháng 5

Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 31 tháng 5 · Xem thêm »

4 tháng 8

Ngày 4 tháng 8 là ngày thứ 216 (217 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 4 tháng 8 · Xem thêm »

5 tháng 8

Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 5 tháng 8 · Xem thêm »

6 tháng 11

Ngày 6 tháng 11 là ngày thứ 310 (311 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 6 tháng 11 · Xem thêm »

6 tháng 8

Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 6 tháng 8 · Xem thêm »

7 tháng 8

Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 7 tháng 8 · Xem thêm »

8 tháng 11

Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 8 tháng 11 · Xem thêm »

8 tháng 8

Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 8 tháng 8 · Xem thêm »

9 tháng 6

Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 9 tháng 6 · Xem thêm »

9 tháng 8

Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và 9 tháng 8 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »