Mục lục
32 quan hệ: Avicenna, Đau đầu, Bắc Mỹ, Bệnh, Chất độc, Di truyền, Hội chứng Asperger, Hội chứng cháy sạch, Hội chứng Down, Hội chứng Evans, Hội chứng Heerfordt, Hội chứng Klinefelter, Hội chứng Marfan, Hội chứng Munchausen, Hội chứng ruột kích thích, Hội chứng sốc nhiễm độc, Hội chứng Stockholm, Hội chứng thận hư, Hội chứng tiền kinh nguyệt, Hội chứng tiểu não, Hội chứng VACTERL, Khoa học Thống kê, Lao, Máu, Não, Nôn mửa, Nhà xuất bản Đại học Oxford, Sở hữu, Tiếng Hy Lạp, Tràn dịch màng phổi, Triệu chứng cơ năng, Viêm màng não.
- Thuật ngữ y học
Avicenna
Avicenna là dạng Latinh hóa của, hay gọi tắt là Abu Ali Sina Balkhi (İbni Sina) (ابوعلی سینا بلخى) hay Ibn Sina (ابن سینا), (Aβιτζιανός., Abitzianos), (kh. 980 - 1037) là một học giả người Turk và cũng là thầy thuốc và nhà triết học đầu tiên ở thời ấy.
Đau đầu
Trong y học, đau đầu là một triệu chứng bệnh thường gặp, biểu hiện là đau nhức nhói ở phần đầu do nhiều căn bệnh khác nhau gây ra.
Bắc Mỹ
Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.
Bệnh
"Em bé bị ốm" của Michael Ancher Bệnh là quá trình hoạt động không bình thường của cơ thể sinh vật từ nguyên nhân khởi thuỷ đến hậu quả cuối cùng.
Chất độc
Biểu tượng độc tiêu chuẩn EU, được định nghĩa bởi Chỉ thị 67/548/EEC. Trong ngữ cảnh sinh học, các chất độc là các chất có thể gây hư hại, bệnh, hoặc tử vong cho các cơ thể, thường bằng các phản ứng hóa học hoặc các hoạt tính khác trên phạm vi phân tử, khi một số lượng vừa đủ được cơ thể sinh vật hấp thụ vào.
Di truyền
Di truyền là hiện tượng chuyển những tính trạng của cha mẹ cho con cái thông qua gen của cha mẹ.
Hội chứng Asperger
Hội chứng Asperger (tiếng Anh: AS, Asperger disorder hay Asperger's) là một dạng hội chứng bệnh rối loạn phát triển.
Xem Hội chứng và Hội chứng Asperger
Hội chứng cháy sạch
Tranh vẽ mô tả về một người đang trong tình trạng kiệt sức Hội chứng cháy sạch (danh pháp khoa học: burnout syndrome) là một thuật ngữ tâm lý - y khoa - xã hội chỉ về hiện tượng kiệt sức hoặc năng suất lao động giảm sút sau một quá trình lao động, hoạt động dài ngày với những triệu chứng như mất ngủ, chóng mặt, ù tai, lo sợ mà không rõ nguyên nhân.
Xem Hội chứng và Hội chứng cháy sạch
Hội chứng Down
Hội chứng Down là một hội chứng bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể, mà cụ thể là thừa một nhiễm sắc thể 21.
Xem Hội chứng và Hội chứng Down
Hội chứng Evans
Hội chứng Evans là một bệnh tự miễn dịch do sự xuất hiện của tự kháng thể chống hồng cầu của chính nó, dung tích hồng cầu, hoặc tiểu cầu.
Xem Hội chứng và Hội chứng Evans
Hội chứng Heerfordt
Hội chứng Herrfordt còn được gọi là uveoparotid fever, Hội chứng Heerfordt–Mylius, Hội chứng Heerfordt–Waldenström, và Uveoparotitis của Waldenström, là một biểu hiện hiếm gặp của bệnh u hạt (Sarcoidosis).
Xem Hội chứng và Hội chứng Heerfordt
Hội chứng Klinefelter
Hội chứng Klinefelter là tình trạng không phân li nhiễm sắc thể ở nam giới; người bị tác động có một cặp nhiễm sắc thể giới tính X thay vì chỉ có một nhiễm sắc thể X, và có liên hệ với một số nguy cơ về bệnh lý y học.
Xem Hội chứng và Hội chứng Klinefelter
Hội chứng Marfan
Hội chứng Marfan là rối loạn di truyền hiếm của mô liên kết có ảnh hưởng đến xương, tim mạch, và mắt.
Xem Hội chứng và Hội chứng Marfan
Hội chứng Munchausen
Hội chứng Munchausen (tiếng Đức: Das Münchhausen-syndrom) là tên khoa học của một chứng bệnh về tâm thần.
Xem Hội chứng và Hội chứng Munchausen
Hội chứng ruột kích thích
Hội chứng ruột kích thích bao gồm các triệu chứng như đau bụng, rối loạn nhu động ruột mà không phải do tổn thương ruột gây ra.
Xem Hội chứng và Hội chứng ruột kích thích
Hội chứng sốc nhiễm độc
Hội chứng sốc nhiễm độc Nguyên nhân: - Hội chứng sock nhiễm độc là do một loại độc tố của chủng tụ cầu (staphylococcus) có tên là Toxic shock syndrome toxin (TSST-1) gây nên.
Xem Hội chứng và Hội chứng sốc nhiễm độc
Hội chứng Stockholm
Hội chứng Stockholm hay quan hệ bắt cóc là thuật ngữ mô tả một loạt những trạng thái tâm lý, trong đó con tin lâu ngày chuyển từ cảm giác sợ hãi, căm ghét sang quý mến, đồng cảm, có thể tới mức bảo vệ và phát triển phẩm chất xấu của kẻ bắt cóc.
Xem Hội chứng và Hội chứng Stockholm
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hư là thuật ngữ biểu thị tình trạng thận bị thoái hóa mà không có hiện tượng viêm.
Xem Hội chứng và Hội chứng thận hư
Hội chứng tiền kinh nguyệt
Hội chứng tiền kinh nguyệt đề cập đến các triệu chứng về thể chất và cảm xúc xảy ra ở một trong hai tuần trước kỳ kinh nguyệt. Các triệu chứng thường khác nhau giữa phụ nữ và xoay quanh thời điểm bắt đầu kỳ kinh.
Xem Hội chứng và Hội chứng tiền kinh nguyệt
Hội chứng tiểu não
Tiểu não con người (phần tô xanh) Hội chứng tiểu não là những tổn thương của 1 hay 2 bên bán cầu của tiểu não sinh ra.
Xem Hội chứng và Hội chứng tiểu não
Hội chứng VACTERL
Hội chứng VATER (tiếng Anh: VATER syndrome) hoặc là Tập hợp VACTERL (VACTERL association) là một tổng hợp những khuyết tật hoặc bất thường bẩm sinh.
Xem Hội chứng và Hội chứng VACTERL
Khoa học Thống kê
Mật độ xác suất xuấ hiện nhiều hơn khi tiến gần giá trị (trung bình cộng) được kỳ vọng trong phân phối chuẩn. Trong hình là thống kê được sử dụng trong kiểm định chuẩn. Các loại thang đo bao gồm độ lệch chuẩn, phần trăm cộng dồn'', đương lượng phân vi, điểm Z, điểm T, chín chuẩn hoá'' và ''phần trăm trong chín chuẩn hoá.'' Đồ thị phân tán được sử dụng trong thống kê mô tả nhằm thể hiện mối quan hệ quan sát được giữa các biến số.'' Thống kê là nghiên cứu của tập hợp nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm phân tích, giải thích, trình bày và tổ chức dữ liệuDodge, Y.
Xem Hội chứng và Khoa học Thống kê
Lao
Hình ảnh X quang một lao phổi Lao là tình trạng nhiễm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, thường gặp nhất ở phổi nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương (lao màng não), hệ bạch huyết, hệ tuần hoàn (lao kê), hệ niệu dục, xương và khớp.
Xem Hội chứng và Lao
Máu
Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.
Xem Hội chứng và Máu
Não
Não người Não cá heo (giữa), não lợn hoang dã (trái), và một mô hình đầy đủ bằng nhựa của não con người (phải) Ở động vật, não, hay còn gọi là óc, là trung tâm điều khiển của hệ thần kinh trung ương, chịu trách nhiệm điều khiển hành vi.
Xem Hội chứng và Não
Nôn mửa
Ói hay nôn mửa là tình trạng rối loạn tiêu hóa buộc thức ăn trong dạ dày đi ngược lên thực quản và thoát ra ngoài qua đường miệng hoặc đôi khi qua mũi.
Nhà xuất bản Đại học Oxford
Nhà xuất bản Đại học Oxford (Oxford University Press, viết tắt OUP) là một trong những nhà xuất bản đại học lớn nhất trên Thế giới, và lâu đời thứ hai, sau nhà xuất bản Đại học Cambridge.
Xem Hội chứng và Nhà xuất bản Đại học Oxford
Sở hữu
Sở hữu trong kinh tế chính trị, là một phạm trù cơ bản, chỉ mối quan hệ giữa người với người trong việc chiếm dụng của cải.
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi hay hội chứng tràn dịch màng phổi là thuật ngữ dùng để chỉ về tình trạng tích tụ dịch (có thể là máu, dịch hoặc khí) trong khoang trống giữa phổi và thành ngực vượt quá mức cho phép ở khoang màng phổi từ đó gây nên những biến đổi trên lâm sàng.
Xem Hội chứng và Tràn dịch màng phổi
Triệu chứng cơ năng
Trong y học, một triệu chứng (từ Hy Lạp συμπίπτω, có nghĩa là "đáp ứng") hoặc một dấu chức năng là một biểu hiện lâm sàng của bệnh, đó là những cảm giác mà chỉ có bệnh nhân mới có thể cảm nhận được, như lo âu, đau vùng thắt lưng, mệt mỏi và chán ăn.
Xem Hội chứng và Triệu chứng cơ năng
Viêm màng não
Viêm màng não là bệnh chứng do viêm lớp màng mỏng bao bọc não và hệ thần kinh cột sống.
Xem Hội chứng và Viêm màng não
Xem thêm
Thuật ngữ y học
- Bào mòn bằng sóng vô tuyến
- Bệnh
- Bệnh sử
- Chất lượng sống
- Chẩn đoán
- Chống chỉ định
- Cơ địa
- Hội chứng
- Môi trường bên trong
- Neuron
- Nocebo
- Tỷ lệ sống 5 năm
- Y học dự phòng