Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Họ Cá tai tượng

Mục lục Họ Cá tai tượng

Họ Cá tai tượng (danh pháp Osphronemidae) gồm các loài cá nước ngọt thuộc Bộ Cá vược.

Mục lục

  1. 48 quan hệ: Albert Günther, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá vược, Belontia signata, Betta burdigala, Betta chini, Betta chloropharynx, Betta hipposideros, Betta livida, Betta miniopinna, Betta persephone, Betta simplex, Betta spilotogena, Betta tomi, Betta tussyae, Carl Linnaeus, , Cá Betta, Cá cờ đỏ, Cá cờ đen, Cá cờ đuôi quạt, Cá rô dẹp đuôi hoa, Cá sặc, Cá sặc gấm, Cá sặc rằn, Cá sặc Sô cô la, Cá sặc trân châu, Cá tai tượng, Cá thanh ngọc, Cá thanh ngọc chấm, Cá thanh ngọc lùn, Cá thiên đường, Cá xiêm, Georges Cuvier, ISSN, John Edward Gray, Lớp Cá vây tia, Macropodus, Macropodusinae, Malpulutta kretseri, Nước ngọt, Osphronemus, Pieter Bleeker, Trichogaster chuna, Trichopodus, Trichopodus microlepis, Trichopodus trichopterus.

  2. Bộ Cá rô đồng
  3. Cá nước ngọt châu Á

Albert Günther

Albert Karl Ludwig Gotthilf Günther, viện sĩ hội Hoàng gia Luân Đôn, còn được viết là Albert Charles Lewis Gotthilf Günther (3 tháng 10 năm 1830 – 1 tháng 2 năm 1914), là một nhà động vật học, ngư học và bò sát học người Đức sinh ra tại Anh.

Xem Họ Cá tai tượng và Albert Günther

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Họ Cá tai tượng và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Họ Cá tai tượng và Động vật có dây sống

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.

Xem Họ Cá tai tượng và Bộ Cá vược

Belontia signata

Belontia signata là một loài cá trong họ Osphronemidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Belontia signata

Betta burdigala

Betta burdigala là một loài cá thuộc họ Belontiidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta burdigala

Betta chini

Betta chini là một loài cá thuộc họ Osphronemidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta chini

Betta chloropharynx

Betta chloropharynx là một loài cá thuộc họ Belontiidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta chloropharynx

Betta hipposideros

Betta hipposideros là một loài cá thuộc họ Belontiidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta hipposideros

Betta livida

Betta livida là một loài cá thuộc họ Belontiidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta livida

Betta miniopinna

Betta miniopinna là một loài cá thuộc họ Osphronemidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta miniopinna

Betta persephone

Betta persephone là một loài cá nước ngọt trong họ Osphronemidae của bộ Perciformes.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta persephone

Betta simplex

Betta simplex là một loài cá thuộc họ Belontiidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta simplex

Betta spilotogena

Betta spilotogena là một loài cá thuộc họ Belontiidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta spilotogena

Betta tomi

Betta tomi là một loài cá thuộc họ Belontiidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta tomi

Betta tussyae

Betta tussyae là một loài cá trong họ Osphronemidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Betta tussyae

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Xem Họ Cá tai tượng và Carl Linnaeus

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá

Cá Betta

Cá Betta là một chi cá nước ngọt nhỏ, thường có màu sắc thuộc lớp Cá vây tia nằm trong họ (Osphronemidae).

Xem Họ Cá tai tượng và Cá Betta

Cá cờ đỏ

Cá cờ đỏ, tên khoa học Macropodus erythropterus, là một loài của gourami đặc hữu từ Việt Nam.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá cờ đỏ

Cá cờ đen

Cá cờ đen, tên khác cá cờ Huế, cá cờ than (danh pháp Macropodus spechti hoặc Macropodus Concolor) là một loài của họ Cá tai tượng đặc hữu từ Việt Nam.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá cờ đen

Cá cờ đuôi quạt

Cá cờ đuôi quạt, tên khoa học Macropodus ocellatus, hay cá thiên đường đuôi quạt, là một loài của gourami đặc hữu từ Đông Á nơi chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá cờ đuôi quạt

Cá rô dẹp đuôi hoa

Belontia hasselti, là một loài cá trong họ Osphronemidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá rô dẹp đuôi hoa

Cá sặc

Cá sặc là tên gọi thông dụng tại Việt Nam dùng để chỉ nhiều loài cá khác nhau, bao gồm cả họ Cá tai tượng (Osphronemidae) và họ Cá sặc vện (Nandidae).

Xem Họ Cá tai tượng và Cá sặc

Cá sặc gấm

Trichogaster lalius (trước đây là Colisa lalia) là một loài cá có màu gần như xanh lục mờ với các dải màu đỏ đến cam tối dọc.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá sặc gấm

Cá sặc rằn

Cá sặc rằn (danh pháp hai phần: Trichogaster pectoralis) là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae).

Xem Họ Cá tai tượng và Cá sặc rằn

Cá sặc Sô cô la

Cá sặc Sô cô la, tên khoa học Sphaerichthys osphromenoides, là một loài cá nhỏ.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá sặc Sô cô la

Cá sặc trân châu

Cá sặc trân châu, cá sặc ngọc trai hay cá mã giáp(tên khoa học Trichopodus leerii), là một loài cá vùng nhiệt đới mà thường được nuôi trong hồ cá.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá sặc trân châu

Cá tai tượng

Cá tai tượng (danh pháp hai phần: Osphronemus goramy) là một loài cá xương nước ngọt thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae), sống ở vùng nước lặng, nhiều cây thuỷ sinh, phân bố ở vùng đồng bằng Nam Bộ Việt Nam.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá tai tượng

Cá thanh ngọc

Cá thanh ngọc hay cá bãi trầu, cá bảy trầu (Danh pháp khoa học: Trichopsis) là một chi cá thuộc họ Cá sặc phân bố ở vùng Đông Nam châu Á, từ Myanma, Thái Lan tới Việt Nam và bán đảo Mã Lai.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá thanh ngọc

Cá thanh ngọc chấm

Cá thanh ngọc chấm (Danh pháp khoa học: Trichopsis vittata) là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae) thuộc chi Trichopsis (cá thanh ngọc hay cá bã trầu) phân bố ở vùng Đông Nam châu Á, từ Myanma, Thái Lan tới Việt Nam và bán đảo Mã Lai.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá thanh ngọc chấm

Cá thanh ngọc lùn

Cá thanh ngọc lùn hay cá bãi trầu lùn, cá bảy trầu lùn (Danh pháp khoa học: Trichopsis pumila) là một loài cá thuộc họ Cá sặcRainboth, W.J. (1996) Fishes of the Cambodian Mekong., FAO Species Identification Field Guide for Fishery Purposes.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá thanh ngọc lùn

Cá thiên đường

Cá thiên đường (danh pháp Macropodus opercularis), tên khác: săn sắt, sin sít, cá cờ chấm, là một loại cá nước ngọt sống ở ao hồ và ruộng lúa ở Việt Nam (sinh sống nhiều ở các thửa ruộng xã Lũng Vân, trải dài từ Vinh đến Tuy Hoà (ngoại trừ lưu vực sông Hương nơi chảy ra Huế và thị trấn Đông Hà, Quảng Trị).

Xem Họ Cá tai tượng và Cá thiên đường

Cá xiêm

Cá xiêm là tên gọi chung cho một số loài cá thuộc chi Betta gồm Betta splendens, Betta imbellis, Betta mahachaiensis, Betta smaragdina; chủ yếu là dùng để chỉ loài B. splendens.

Xem Họ Cá tai tượng và Cá xiêm

Georges Cuvier

Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học" Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.

Xem Họ Cá tai tượng và Georges Cuvier

ISSN

ISSN được mã hóa trên mã vạch EAN-13 kèm sequence variant là 0 và số kỳ (''issue'') là 5 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ hay viết tắt là ISSN (tiếng Anh: International Standard Serial Number) là một dãy số độc nhất gồm tám chữ số, được dùng để nhận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện t.

Xem Họ Cá tai tượng và ISSN

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.

Xem Họ Cá tai tượng và John Edward Gray

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Họ Cá tai tượng và Lớp Cá vây tia

Macropodus

Macropodus là một chi cá của họ Cá tai tượng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. tên khác: lia thia Macropodus, cá thia cờ, cá sọi cờ, cá đuôi cờ, trong đó có các loài sống ở nước ngọt ao hồ và ruộng lúa ở Việt Nam, Lào, Campuchia, Malaysia, Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc.

Xem Họ Cá tai tượng và Macropodus

Macropodusinae

Phân họ Macropodusinae gồm các loài cá nước ngọt thuộc Bộ Cá vược.

Xem Họ Cá tai tượng và Macropodusinae

Malpulutta kretseri

Malpulutta kretseri là một loài cá trong họ Belontiidae.

Xem Họ Cá tai tượng và Malpulutta kretseri

Nước ngọt

Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.

Xem Họ Cá tai tượng và Nước ngọt

Osphronemus

Chi cá tai tượng (Danh pháp khoa học: Osphronemus) là một chi cá trong họ cá Osphronemidae phân bố ở Đông Nam Á trong khu vực sông Mê Kông.

Xem Họ Cá tai tượng và Osphronemus

Pieter Bleeker

Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.

Xem Họ Cá tai tượng và Pieter Bleeker

Trichogaster chuna

Cá sặc mật ong, tên khoa học Trichogaster chuna, là một loài cá nhiệt đới trong phân bộ Anabantoidei và thường được nuôi làm cảnh.

Xem Họ Cá tai tượng và Trichogaster chuna

Trichopodus

Trichopodus (trước đó còn được gọi là Trichogaster) là một chi cá nước ngọt bản địa của họ cá mú phân bố ở Đông Nam Á. Các loài cá mú của chi Trichopodus có quan hệ rất gần gũi với Trichogaster (sớm hơn là Colisa), chúng có chiều dài khoảng.

Xem Họ Cá tai tượng và Trichopodus

Trichopodus microlepis

Cá sặc bạc hay cá sặc điệp (Danh pháp khoa học: Trichopodus microlepis) là một loài cá trong họ Cá tai tượng phân bố ở một số nước lưu vực sông Chao Phraya và Mêkông.

Xem Họ Cá tai tượng và Trichopodus microlepis

Trichopodus trichopterus

Cá sặc ba chấm hay cá sặc cẩm thạch, cá sặc bướm (Danh pháp khoa học: Trichopodus trichopterus) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng Osphronemidae thuộc bộ cá vược Perciformes phân bố ở một số nước lưu vực sông Mêkông.

Xem Họ Cá tai tượng và Trichopodus trichopterus

Xem thêm

Bộ Cá rô đồng

Cá nước ngọt châu Á

Còn được gọi là Osphronemidae.