Mục lục
48 quan hệ: Albert Günther, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá vược, Belontia signata, Betta burdigala, Betta chini, Betta chloropharynx, Betta hipposideros, Betta livida, Betta miniopinna, Betta persephone, Betta simplex, Betta spilotogena, Betta tomi, Betta tussyae, Carl Linnaeus, Cá, Cá Betta, Cá cờ đỏ, Cá cờ đen, Cá cờ đuôi quạt, Cá rô dẹp đuôi hoa, Cá sặc, Cá sặc gấm, Cá sặc rằn, Cá sặc Sô cô la, Cá sặc trân châu, Cá tai tượng, Cá thanh ngọc, Cá thanh ngọc chấm, Cá thanh ngọc lùn, Cá thiên đường, Cá xiêm, Georges Cuvier, ISSN, John Edward Gray, Lớp Cá vây tia, Macropodus, Macropodusinae, Malpulutta kretseri, Nước ngọt, Osphronemus, Pieter Bleeker, Trichogaster chuna, Trichopodus, Trichopodus microlepis, Trichopodus trichopterus.
- Bộ Cá rô đồng
- Cá nước ngọt châu Á
Albert Günther
Albert Karl Ludwig Gotthilf Günther, viện sĩ hội Hoàng gia Luân Đôn, còn được viết là Albert Charles Lewis Gotthilf Günther (3 tháng 10 năm 1830 – 1 tháng 2 năm 1914), là một nhà động vật học, ngư học và bò sát học người Đức sinh ra tại Anh.
Xem Họ Cá tai tượng và Albert Günther
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Họ Cá tai tượng và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Họ Cá tai tượng và Động vật có dây sống
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Họ Cá tai tượng và Bộ Cá vược
Belontia signata
Belontia signata là một loài cá trong họ Osphronemidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Belontia signata
Betta burdigala
Betta burdigala là một loài cá thuộc họ Belontiidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta burdigala
Betta chini
Betta chini là một loài cá thuộc họ Osphronemidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta chini
Betta chloropharynx
Betta chloropharynx là một loài cá thuộc họ Belontiidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta chloropharynx
Betta hipposideros
Betta hipposideros là một loài cá thuộc họ Belontiidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta hipposideros
Betta livida
Betta livida là một loài cá thuộc họ Belontiidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta livida
Betta miniopinna
Betta miniopinna là một loài cá thuộc họ Osphronemidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta miniopinna
Betta persephone
Betta persephone là một loài cá nước ngọt trong họ Osphronemidae của bộ Perciformes.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta persephone
Betta simplex
Betta simplex là một loài cá thuộc họ Belontiidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta simplex
Betta spilotogena
Betta spilotogena là một loài cá thuộc họ Belontiidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta spilotogena
Betta tomi
Betta tomi là một loài cá thuộc họ Belontiidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta tomi
Betta tussyae
Betta tussyae là một loài cá trong họ Osphronemidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Betta tussyae
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Họ Cá tai tượng và Carl Linnaeus
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Cá Betta
Cá Betta là một chi cá nước ngọt nhỏ, thường có màu sắc thuộc lớp Cá vây tia nằm trong họ (Osphronemidae).
Xem Họ Cá tai tượng và Cá Betta
Cá cờ đỏ
Cá cờ đỏ, tên khoa học Macropodus erythropterus, là một loài của gourami đặc hữu từ Việt Nam.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá cờ đỏ
Cá cờ đen
Cá cờ đen, tên khác cá cờ Huế, cá cờ than (danh pháp Macropodus spechti hoặc Macropodus Concolor) là một loài của họ Cá tai tượng đặc hữu từ Việt Nam.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá cờ đen
Cá cờ đuôi quạt
Cá cờ đuôi quạt, tên khoa học Macropodus ocellatus, hay cá thiên đường đuôi quạt, là một loài của gourami đặc hữu từ Đông Á nơi chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá cờ đuôi quạt
Cá rô dẹp đuôi hoa
Belontia hasselti, là một loài cá trong họ Osphronemidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá rô dẹp đuôi hoa
Cá sặc
Cá sặc là tên gọi thông dụng tại Việt Nam dùng để chỉ nhiều loài cá khác nhau, bao gồm cả họ Cá tai tượng (Osphronemidae) và họ Cá sặc vện (Nandidae).
Cá sặc gấm
Trichogaster lalius (trước đây là Colisa lalia) là một loài cá có màu gần như xanh lục mờ với các dải màu đỏ đến cam tối dọc.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá sặc gấm
Cá sặc rằn
Cá sặc rằn (danh pháp hai phần: Trichogaster pectoralis) là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae).
Xem Họ Cá tai tượng và Cá sặc rằn
Cá sặc Sô cô la
Cá sặc Sô cô la, tên khoa học Sphaerichthys osphromenoides, là một loài cá nhỏ.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá sặc Sô cô la
Cá sặc trân châu
Cá sặc trân châu, cá sặc ngọc trai hay cá mã giáp(tên khoa học Trichopodus leerii), là một loài cá vùng nhiệt đới mà thường được nuôi trong hồ cá.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá sặc trân châu
Cá tai tượng
Cá tai tượng (danh pháp hai phần: Osphronemus goramy) là một loài cá xương nước ngọt thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae), sống ở vùng nước lặng, nhiều cây thuỷ sinh, phân bố ở vùng đồng bằng Nam Bộ Việt Nam.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá tai tượng
Cá thanh ngọc
Cá thanh ngọc hay cá bãi trầu, cá bảy trầu (Danh pháp khoa học: Trichopsis) là một chi cá thuộc họ Cá sặc phân bố ở vùng Đông Nam châu Á, từ Myanma, Thái Lan tới Việt Nam và bán đảo Mã Lai.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá thanh ngọc
Cá thanh ngọc chấm
Cá thanh ngọc chấm (Danh pháp khoa học: Trichopsis vittata) là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae) thuộc chi Trichopsis (cá thanh ngọc hay cá bã trầu) phân bố ở vùng Đông Nam châu Á, từ Myanma, Thái Lan tới Việt Nam và bán đảo Mã Lai.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá thanh ngọc chấm
Cá thanh ngọc lùn
Cá thanh ngọc lùn hay cá bãi trầu lùn, cá bảy trầu lùn (Danh pháp khoa học: Trichopsis pumila) là một loài cá thuộc họ Cá sặcRainboth, W.J. (1996) Fishes of the Cambodian Mekong., FAO Species Identification Field Guide for Fishery Purposes.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá thanh ngọc lùn
Cá thiên đường
Cá thiên đường (danh pháp Macropodus opercularis), tên khác: săn sắt, sin sít, cá cờ chấm, là một loại cá nước ngọt sống ở ao hồ và ruộng lúa ở Việt Nam (sinh sống nhiều ở các thửa ruộng xã Lũng Vân, trải dài từ Vinh đến Tuy Hoà (ngoại trừ lưu vực sông Hương nơi chảy ra Huế và thị trấn Đông Hà, Quảng Trị).
Xem Họ Cá tai tượng và Cá thiên đường
Cá xiêm
Cá xiêm là tên gọi chung cho một số loài cá thuộc chi Betta gồm Betta splendens, Betta imbellis, Betta mahachaiensis, Betta smaragdina; chủ yếu là dùng để chỉ loài B. splendens.
Xem Họ Cá tai tượng và Cá xiêm
Georges Cuvier
Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học" Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.
Xem Họ Cá tai tượng và Georges Cuvier
ISSN
ISSN được mã hóa trên mã vạch EAN-13 kèm sequence variant là 0 và số kỳ (''issue'') là 5 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ hay viết tắt là ISSN (tiếng Anh: International Standard Serial Number) là một dãy số độc nhất gồm tám chữ số, được dùng để nhận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện t.
John Edward Gray
John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.
Xem Họ Cá tai tượng và John Edward Gray
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Họ Cá tai tượng và Lớp Cá vây tia
Macropodus
Macropodus là một chi cá của họ Cá tai tượng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. tên khác: lia thia Macropodus, cá thia cờ, cá sọi cờ, cá đuôi cờ, trong đó có các loài sống ở nước ngọt ao hồ và ruộng lúa ở Việt Nam, Lào, Campuchia, Malaysia, Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Xem Họ Cá tai tượng và Macropodus
Macropodusinae
Phân họ Macropodusinae gồm các loài cá nước ngọt thuộc Bộ Cá vược.
Xem Họ Cá tai tượng và Macropodusinae
Malpulutta kretseri
Malpulutta kretseri là một loài cá trong họ Belontiidae.
Xem Họ Cá tai tượng và Malpulutta kretseri
Nước ngọt
Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.
Xem Họ Cá tai tượng và Nước ngọt
Osphronemus
Chi cá tai tượng (Danh pháp khoa học: Osphronemus) là một chi cá trong họ cá Osphronemidae phân bố ở Đông Nam Á trong khu vực sông Mê Kông.
Xem Họ Cá tai tượng và Osphronemus
Pieter Bleeker
Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.
Xem Họ Cá tai tượng và Pieter Bleeker
Trichogaster chuna
Cá sặc mật ong, tên khoa học Trichogaster chuna, là một loài cá nhiệt đới trong phân bộ Anabantoidei và thường được nuôi làm cảnh.
Xem Họ Cá tai tượng và Trichogaster chuna
Trichopodus
Trichopodus (trước đó còn được gọi là Trichogaster) là một chi cá nước ngọt bản địa của họ cá mú phân bố ở Đông Nam Á. Các loài cá mú của chi Trichopodus có quan hệ rất gần gũi với Trichogaster (sớm hơn là Colisa), chúng có chiều dài khoảng.
Xem Họ Cá tai tượng và Trichopodus
Trichopodus microlepis
Cá sặc bạc hay cá sặc điệp (Danh pháp khoa học: Trichopodus microlepis) là một loài cá trong họ Cá tai tượng phân bố ở một số nước lưu vực sông Chao Phraya và Mêkông.
Xem Họ Cá tai tượng và Trichopodus microlepis
Trichopodus trichopterus
Cá sặc ba chấm hay cá sặc cẩm thạch, cá sặc bướm (Danh pháp khoa học: Trichopodus trichopterus) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng Osphronemidae thuộc bộ cá vược Perciformes phân bố ở một số nước lưu vực sông Mêkông.
Xem Họ Cá tai tượng và Trichopodus trichopterus
Xem thêm
Bộ Cá rô đồng
- Cá hường
- Họ Cá rô đồng
- Họ Cá tai tượng
Cá nước ngọt châu Á
- Acantopsis dialuzona
- Acrossocheilus lamus
- Aplocheilus
- Barbonymus altus
- Cá bống tròn
- Cá chép Á Đông
- Cá chình Nhật Bản
- Cá chó phương bắc
- Cá giếc Gibel
- Cá hồi vân
- Cá lăng đuôi đỏ
- Cá tầm Ba Tư
- Cá tầm Nga
- Cá tầm thìa Amu Darya lớn
- Cá tầm thìa Amu Darya nhỏ
- Cá tầm thìa sông Syr Darya
- Carassius carassius
- Carinotetraodon
- Chi Cá chát
- Chi Cá nhệch
- Cobitis
- Cyprinus rubrofuscus
- Dawkinsia
- Garra rufa
- Họ Cá bám đá
- Họ Cá tai tượng
- Leuciscus idus
- Paedocypris
- Parambassis pulcinella
- Sabanejewia
- Schistura
- Thymallus arcticus
Còn được gọi là Osphronemidae.