Mục lục
21 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Bộ Cá vược, Cá, Cá mú, Cá mú dẹt, Cá mú khổng lồ, Cá mú nghệ, Cá vược đen, Cephalopholis, Cromileptes, Danh pháp, Epinephelus, Lớp Cá vây tia, Liên lớp Cá xương, Liopropoma, Phân thứ lớp Cá xương thật, Pseudanthias.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Họ Cá mú và Động vật có dây sống
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Xem Họ Cá mú và Động vật có hộp sọ
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Xem Họ Cá mú và Động vật có quai hàm
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Họ Cá mú và Động vật có xương sống
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Xem Họ Cá mú và Cá
Cá mú
Cá mú hay còn gọi là cá song là tên gọi chỉ chung về các loài cá của bất kỳ một số các chi cá của phân họ Epinephelinae thuộc Họ Cá mú (Serranidae), trong Bộ Cá vược (Perciformes).
Cá mú dẹt
Cá mú dẹt hay cá mú chuột, tên khoa học Cromileptes altivelis, là một loài thuộc họ Cá mú.
Cá mú khổng lồ
Cá mú khổng lồ Cá mú khổng lồ (danh pháp hai phần: Epinephelus itajara) là một loại cá nước mặn lớn thuộc họ Cá mú.
Xem Họ Cá mú và Cá mú khổng lồ
Cá mú nghệ
Cá mú nghệ (danh pháp khoa học: Epinephelus lanceolatus), là loài cá xương lớn nhất được tìm thấy ở các rạn san hô, là biểu tượng thủy sinh của bang Queensland, Úc.
Cá vược đen
Cá vược Choctaw (''Micropterus haiaka''). Micropterus là một chi cá nước ngọt trong họ cá Thái dương thuộc bộ Cá vược.
Cephalopholis
Cephalopholis là một chi cá trong họ Serranidae.
Cromileptes
Cromileptes là một chi cá trong họ Serranidae.
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Epinephelus
Epinephelus là danh pháp khoa học của một chi trong họ Cá mú (Serranidae).
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Họ Cá mú và Lớp Cá vây tia
Liên lớp Cá xương
Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.
Xem Họ Cá mú và Liên lớp Cá xương
Liopropoma
Liopropoma là một chi cá trong Họ Cá mú (Serranidae).
Phân thứ lớp Cá xương thật
Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Xem Họ Cá mú và Phân thứ lớp Cá xương thật
Pseudanthias
Pseudanthias là một chi cá đầy màu sắc sặc sỡ trong họ cá mú thuộc phân họ Anthiinae (Anthias).
Còn được gọi là Grammistidae, Họ Cá song, Serranidae.