Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Epinephelus

Mục lục Epinephelus

Epinephelus là danh pháp khoa học của một chi trong họ Cá mú (Serranidae).

58 quan hệ: Albert Günther, Đài Loan, Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Bộ Cá vược, Carl Linnaeus, Cá mú, Cá mú đá, Cá mú đỏ, Cá mú đen, Cá mú đen chấm nâu, Cá mú bông, Cá mú chấm đỏ, Cá mú chấm đen, Cá mú chấm vạch, Cá mú hoa nâu, Cá mú khổng lồ, Cá mú mép đen, Cá mú mười gai, Cá mú ngụy trang, Cá mú nghệ, Cá mú sao, Cá mú sáu sọc, Cá mú sẫm màu, Cá mú sọc dọc, Cá song điểm gai, Cá song chấm trắng, Cá song dẹt, Cá song gió, Cá song mỡ, Cá song sọc ngang đen, Coenraad Jacob Temminck, Danh pháp, Epinephelus albomarginatus, Epinephelus andersoni, Epinephelus chlorostigma, Epinephelus drummondhayi, Epinephelus irroratus, Epinephelus morio, Epinephelus niveatus, Epinephelus quernus, FishBase, George Albert Boulenger, Họ Cá mú, Indonesia, Johann Reinhold Forster, Lớp Cá vây tia, ..., Liên lớp Cá xương, Percoidei, Phân thứ lớp Cá xương thật, Pieter Bleeker, Thái Lan, Thế Eocen, Trung Quốc, Wilhelm Peters. Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »

Albert Günther

Albert Karl Ludwig Gotthilf Günther, viện sĩ hội Hoàng gia Luân Đôn, còn được viết là Albert Charles Lewis Gotthilf Günther (3 tháng 10 năm 1830 – 1 tháng 2 năm 1914), là một nhà động vật học, ngư học và bò sát học người Đức sinh ra tại Anh.

Mới!!: Epinephelus và Albert Günther · Xem thêm »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Mới!!: Epinephelus và Đài Loan · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Epinephelus và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Epinephelus và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Mới!!: Epinephelus và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Mới!!: Epinephelus và Động vật có quai hàm · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Epinephelus và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau. Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.

Mới!!: Epinephelus và Bộ Cá vược · Xem thêm »

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Mới!!: Epinephelus và Carl Linnaeus · Xem thêm »

Cá mú

Cá mú hay còn gọi là cá song là tên gọi chỉ chung về các loài cá của bất kỳ một số các chi cá của phân họ Epinephelinae thuộc Họ Cá mú (Serranidae), trong Bộ Cá vược (Perciformes).

Mới!!: Epinephelus và Cá mú · Xem thêm »

Cá mú đá

Cá mú đá hay cá song đá, tên khoa học Epinephelus quoyanus, là một loài cá trong họ SerranidaeFishBase.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú đá · Xem thêm »

Cá mú đỏ

Cá mú đỏ, tên khoa học Cephalopholis miniata, còn gọi là cá mú chấm đỏ, cá mú sao, là một loài cá trong họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú đỏ · Xem thêm »

Cá mú đen

Cá mú đen, còn gọi là Cá mú Warsaw, tên khoa học 'Epinephelus nigritus, là một loài cá thuộc họ Cá mú (Serranidae).

Mới!!: Epinephelus và Cá mú đen · Xem thêm »

Cá mú đen chấm nâu

Cá mú đen chấm nâu, cá mú chấm gai hay cá mú đốm cam, tên khoa học Epinephelus coioides, là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú đen chấm nâu · Xem thêm »

Cá mú bông

Cá mú bông (tên khoa học Epinephelus areolatus), còn gọi là cá mú chấm, cá song chấm, là một loài cá trong họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú bông · Xem thêm »

Cá mú chấm đỏ

Cá mú chấm đỏ hoặc cá song đỏ (danh pháp khoa học: Epinephelus akaara) là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú chấm đỏ · Xem thêm »

Cá mú chấm đen

Cá mú chấm đen hay cá song chấm đen, tên khoa học Epinephelus epistictus, là một loài cá trong họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú chấm đen · Xem thêm »

Cá mú chấm vạch

Cá mú chấm vạch, tên khoa học Epinephelus amblycephalusHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú chấm vạch · Xem thêm »

Cá mú hoa nâu

Cá mú hoa nâu (danh pháp hai phần: Epinephelus fuscoguttatus), còn gọi là Cá mú cọp, là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú hoa nâu · Xem thêm »

Cá mú khổng lồ

Cá mú khổng lồ Cá mú khổng lồ (danh pháp hai phần: Epinephelus itajara) là một loại cá nước mặn lớn thuộc họ Cá mú.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú khổng lồ · Xem thêm »

Cá mú mép đen

Cá mú mép đen, tên khoa học Epinephelus summana, là một loài cá trong họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú mép đen · Xem thêm »

Cá mú mười gai

Cá mú mười gai, tên khoa học Epinephelus exsul, là một loài cá trong họ Cá mú (Serranidae).

Mới!!: Epinephelus và Cá mú mười gai · Xem thêm »

Cá mú ngụy trang

Một con cá đang ngụy trang Cá mú ngụy trang, tên khoa học Epinephelus polyphekadion, là một loài cá thuộc họ Cá mú (Serranidae).

Mới!!: Epinephelus và Cá mú ngụy trang · Xem thêm »

Cá mú nghệ

Cá mú nghệ (danh pháp khoa học: Epinephelus lanceolatus), là loài cá xương lớn nhất được tìm thấy ở các rạn san hô, là biểu tượng thủy sinh của bang Queensland, Úc.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú nghệ · Xem thêm »

Cá mú sao

Cá mú sao, tên khoa học Epinephelus trimaculatusHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú sao · Xem thêm »

Cá mú sáu sọc

Cá mú sáu sọc ha cá song sáu sọc, tên khoa học Epinephelus sexfasciatus, là một loài cá trong họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú sáu sọc · Xem thêm »

Cá mú sẫm màu

Cá mú sẫm màu, tên khoa học Epinephelus marginatus, được biết đến nhiều nhất ở Địa Trung Hải và bờ biển Bắc Phi.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú sẫm màu · Xem thêm »

Cá mú sọc dọc

Cá mú sọc dọc, tên khoa học Epinephelus latifasciatusHeemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue.

Mới!!: Epinephelus và Cá mú sọc dọc · Xem thêm »

Cá song điểm gai

Cá song điểm gai, tên khoa học Epinephelus malabaricus, còn gọi là cá mú điểm gai, cá mú đầu vị, là một loài cá trong họ Cá mú.

Mới!!: Epinephelus và Cá song điểm gai · Xem thêm »

Cá song chấm trắng

Cá song chấm trắng (tên khoa học Epinephelus coeruleopunctatus) là một loài cá trong họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá song chấm trắng · Xem thêm »

Cá song dẹt

Cá song dẹt, tên khoa học Epinephelus bleekeri, còn gọi là cá mú chấm đỏ, là một loài cá trong họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá song dẹt · Xem thêm »

Cá song gió

Cá song gió, tên khoa học Epinephelus awoara, là một loài cá trong họ cá Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá song gió · Xem thêm »

Cá song mỡ

Cá song mỡ (tên khoa học Epinephelus tauvina), còn gọi là cá mú Ả Rập, hay cá mú gàu là một loài cá trong họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá song mỡ · Xem thêm »

Cá song sọc ngang đen

Cá song sọc ngang đen, tên khoa học Epinephelus fasciatus, là một loài cá trong họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Cá song sọc ngang đen · Xem thêm »

Coenraad Jacob Temminck

Coenraad Jacob Temminck (31 tháng 3 năm 1778 – 30 tháng 1, 1858) là một nhà động vật học, phụ trách bảo tàng thuộc tầng lớp quý tộc người Hà Lan.

Mới!!: Epinephelus và Coenraad Jacob Temminck · Xem thêm »

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Mới!!: Epinephelus và Danh pháp · Xem thêm »

Epinephelus albomarginatus

The captain fine hoặc white-edged rockcod (Epinephelus albomarginatus) là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Epinephelus albomarginatus · Xem thêm »

Epinephelus andersoni

The Brown-spotted RockcodEpinephelus andersoni (tên tiếng Anh: hay Catface Rockcod) là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Epinephelus andersoni · Xem thêm »

Epinephelus chlorostigma

Cá song chấm xanh (Danh pháp khoa học: Epinephelus chlorostigma) là một loài cá biển trong họ cá mú (Serranidae) phân bố ở vùng Đông Châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam tại vịnh Bắc B. Đây là loài cá có giá trị và được khai thác.

Mới!!: Epinephelus và Epinephelus chlorostigma · Xem thêm »

Epinephelus drummondhayi

Epinephelus drummondhayi là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Epinephelus drummondhayi · Xem thêm »

Epinephelus irroratus

The marquesan grouper (Epinephelus irroratus) là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Epinephelus irroratus · Xem thêm »

Epinephelus morio

Epinephelus morio là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Epinephelus morio · Xem thêm »

Epinephelus niveatus

The snowy grouper (Epinephelus niveatus) là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Epinephelus niveatus · Xem thêm »

Epinephelus quernus

Epinephelus quernus là một loài cá thuộc họ Serranidae.

Mới!!: Epinephelus và Epinephelus quernus · Xem thêm »

FishBase

FishBase là cơ sở dữ liệu loài toàn cầu về các loài cá.

Mới!!: Epinephelus và FishBase · Xem thêm »

George Albert Boulenger

George Albert Boulenger FRS (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000 loài động vật mới, chủ yếu là cá, bò sát, động vật lưỡng cư.

Mới!!: Epinephelus và George Albert Boulenger · Xem thêm »

Họ Cá mú

Họ Cá mú hay họ Cá song (danh pháp khoa học: Serranidae, đồng nghĩa: Grammistidae) là một họ lớn chứa các loài cá thuộc về bộ Cá vược (Perciformes).

Mới!!: Epinephelus và Họ Cá mú · Xem thêm »

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Mới!!: Epinephelus và Indonesia · Xem thêm »

Johann Reinhold Forster

Johann Reinhold Forster và Georg Forster ở Tahiti, của John Francis Rigaud (1742–1810), 1780. Johann Reinhold Forster (22 tháng 11 năm 1729 – 9 tháng 12 năm 1798) là một mục sư người Đức và là nhà tự nhiên học gốc Scotland, ông đã có nhiều đóng góp cho ngành điểu học thời kỳ đầu của châu Âu và Bắc Mỹ.

Mới!!: Epinephelus và Johann Reinhold Forster · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mới!!: Epinephelus và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Mới!!: Epinephelus và Liên lớp Cá xương · Xem thêm »

Percoidei

Percoidei hay phân bộ cá rô là một trong số 18 phân bộ cá thuộc Bộ Cá vược, đây là phân bộ có đa dạng các loài cá và trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và giá trị thực phẩm cao.

Mới!!: Epinephelus và Percoidei · Xem thêm »

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Epinephelus và Phân thứ lớp Cá xương thật · Xem thêm »

Pieter Bleeker

Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.

Mới!!: Epinephelus và Pieter Bleeker · Xem thêm »

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Mới!!: Epinephelus và Thái Lan · Xem thêm »

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Mới!!: Epinephelus và Thế Eocen · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Epinephelus và Trung Quốc · Xem thêm »

Wilhelm Peters

Wilhelm Karl Hartwich (hoặc Hartwig) Peters (ngày 22 tháng 4 năm 1815 tại Koldenbüttel – ngày 20 tháng 4 năm 1883), là một nhà tự nhiên học và nhà thám hiểm người Đức.

Mới!!: Epinephelus và Wilhelm Peters · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »