Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Cheo cheo

Mục lục Họ Cheo cheo

Mười loài cheo cheo tạo thành một họ động vật có danh pháp khoa học là Tragulidae tức họ Cheo cheo.

52 quan hệ: Đông Nam Á, Động vật, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có màng ối, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật Một cung bên, Ấn Độ, Bộ Guốc chẵn, Cetartiodactyla, Châu Phi, Cheo cheo đốm Ấn Độ, Cheo cheo đốm Sri Lanka, Cheo cheo Java, Cheo cheo Nam Dương, Cheo cheo Napu, Cheo cheo nước, Cheo cheo sọc vàng, Cheo cheo Việt Nam, Cheo cheo Williamson, Chi (sinh học), Chi Cheo cheo, Danh pháp, Eutheria, Họ Hươu cao cổ, Họ Hươu nai, Họ Hươu xạ, Họ Linh dương, Họ Trâu bò, Hươu chuột Philippines, Kenya, Krabi (tỉnh), Lampang (tỉnh), Lamphun (tỉnh), Lớp Thú, Malaysia, Mammaliaformes, Moschiola, Pakistan, Phân bộ Nhai lại, Răng nanh, Răng tiền hàm, Thái Lan, Thế Eocen, Thế Miocen, Thế Oligocen, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, ..., Trung Âu, 1993. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »

Đông Nam Á

Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Đông Nam Á · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Động vật · Xem thêm »

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Mới!!: Họ Cheo cheo và Động vật bốn chân · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »

Động vật có màng ối

Động vật có màng ối, tên khoa học Amniota, là một nhóm các động vật bốn chân (hậu duệ của động vật bốn chân tay và động vật có xương sống) có một quả trứng có một màng ối (amnios), một sự thích nghi để đẻ trứng trên đất chứ không phải trong nước như anamniota (bao gồm loài ếch nhái) thường làm.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Động vật có màng ối · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Động vật có quai hàm · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật Một cung bên

Động vật Một cung bên (danh pháp khoa học: Synapsida, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là Lớp Một cung bên) còn được biết đến như là Động vật Mặt thú hay Động vật Cung thú (Theropsida), và theo truyền thống được miêu tả như là 'bò sát giống như thú', là một nhóm của động vật có màng ối (nhóm còn lại là lớp Mặt thằn lằn (Sauropsida)) đã phát triển một lỗ hổng (hốc) trong hộp sọ của chúng (hốc thái dương) phía sau mỗi mắt, khoảng 324 triệu năm trước (Ma) vào cuối kỷ Than Đá.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Động vật Một cung bên · Xem thêm »

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Ấn Độ · Xem thêm »

Bộ Guốc chẵn

Bộ Guốc chẵn là tên gọi của một bộ động vật có danh pháp khoa học là Artiodactyla trong lớp Thú (Mammalia).

Mới!!: Họ Cheo cheo và Bộ Guốc chẵn · Xem thêm »

Cetartiodactyla

Cá voi lưng gù nhảy lên mặt nước. Một bầy hà mã tại thung lũng Luangwa, Zambia. Cetartiodactyla là tên gọi khoa học của một nhánh, trong đó hiện nay người ta đặt cả các loài cá voi (bao gồm cả cá heo) và động vật guốc chẵn.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cetartiodactyla · Xem thêm »

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Châu Phi · Xem thêm »

Cheo cheo đốm Ấn Độ

Cheo cheo đốm Ấn Độ (tên khoa học Moschiola indica) là một loài thú của bộ Guốc chẵn trong họ Tragulidae được tìm thấy tại Ấn Độ và có thể tại Nepal.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cheo cheo đốm Ấn Độ · Xem thêm »

Cheo cheo đốm Sri Lanka

Moschiola meminna là một loài động vật có vú trong họ Tragulidae, bộ Artiodactyla.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cheo cheo đốm Sri Lanka · Xem thêm »

Cheo cheo Java

Cheo cheo Java danh pháp hai phần: Tragulus javanicus, là một loài thú thuộc họ Cheo cheo.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cheo cheo Java · Xem thêm »

Cheo cheo Nam Dương

Cheo cheo Nam Dương hay còn gọi cheo cheo kanchilNguyễn Hoàng Hảo; Luận án tiến sĩ Nghiên cứu bảo tồn quần xã thú móng guốc chẵn (Artiodactyla) ở Khu bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, Tỉnh Đồng Nai; Chuyên ngành Lâm sinh mã số 62.62.02.05, hội đồng đánh giá trường Đại học Lâm nghiệp ngày 16 tháng 4 năm 2016.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cheo cheo Nam Dương · Xem thêm »

Cheo cheo Napu

Cheo cheo Napu hoặc Napu (danh pháp hai phần: Tragulus napu) là một loài động vật guốc chẵn thuộc họ Cheo cheo.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cheo cheo Napu · Xem thêm »

Cheo cheo nước

Cheo cheo nước (danh pháp hai phần: Hyemoschus aquaticus) là một loài động vật nhai lại móng guốc chẵn thuộc Họ Cheo cheo.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cheo cheo nước · Xem thêm »

Cheo cheo sọc vàng

Cheo cheo vằn vàng (Danh pháp khoa học: Moschiola kathygre) là một loài cheo cheo trong chi Moschiola thuộc Họ Cheo cheo.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cheo cheo sọc vàng · Xem thêm »

Cheo cheo Việt Nam

Cheo cheo lưng bạcNguyễn Hoàng Hảo; Luận án tiến sĩ: "Nghiên cứu bảo tồn quần xã thú móng guốc chẵn (Artiodactyla) ở Khu bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, Tỉnh Đồng Nai"; Chuyên ngành Lâm sinh mã số 62.62.02.05, hội đồng đánh giá trường Đại học Lâm nghiệp ngày 16 tháng 4 năm 2016.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cheo cheo Việt Nam · Xem thêm »

Cheo cheo Williamson

Cheo cheo Williamson (danh pháp hai phần: Tragulus williamsoni) là một loài trong họ Cheo cheo.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Cheo cheo Williamson · Xem thêm »

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Chi (sinh học) · Xem thêm »

Chi Cheo cheo

Tragulus là một chi động vật có vú trong họ Tragulidae, bộ Artiodactyla, gồm các loài được gọi là cheo cheo.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Chi Cheo cheo · Xem thêm »

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Danh pháp · Xem thêm »

Eutheria

Eutheria (từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân nhánh trong đầu kỷ Creta hoặc có lẽ vào cuối kỷ Jura.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Eutheria · Xem thêm »

Họ Hươu cao cổ

Họ Hươu cao cổ (danh pháp khoa học: Giraffidae) chỉ chứa hai loài động vật còn sinh tồn hiện nay, là hươu cao cổ và okapi (hươu đùi vằn).

Mới!!: Họ Cheo cheo và Họ Hươu cao cổ · Xem thêm »

Họ Hươu nai

Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Họ Hươu nai · Xem thêm »

Họ Hươu xạ

Họ Hươu xạ (danh pháp khoa học: Moschidae) bao gồm 7 loài hươu xạ thuộc chi duy nhất là Moschus.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Họ Hươu xạ · Xem thêm »

Họ Linh dương

Họ Linh dương, tên khoa học Antilocapridae, là một họ động vật có vú trong bộ Artiodactyla.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Họ Linh dương · Xem thêm »

Họ Trâu bò

Họ Trâu bò hay họ Bò (danh pháp khoa học: Bovidae) là họ chứa gần 140 loài động vật guốc chẵn.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Họ Trâu bò · Xem thêm »

Hươu chuột Philippines

Hươu chuột Philippine (danh pháp hai phần: Tragulus nigricans) là một loài động vật guốc chẵn thuộc Họ Cheo cheo.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Hươu chuột Philippines · Xem thêm »

Kenya

Cộng hòa Kenya (phiên âm tiếng Việt: Kê-ni-a; tiếng Swahili: Jamhuri Ya Kenya; tiếng Anh: Republic of Kenya) là một quốc gia tại miền đông châu Phi.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Kenya · Xem thêm »

Krabi (tỉnh)

Tỉnh Krabi (Thai กระบี่) là một tỉnh (changwat) miền Nam của Thái Lan, bên bờ Biển Andaman.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Krabi (tỉnh) · Xem thêm »

Lampang (tỉnh)

Tỉnh Lampang (tiếng Thái: ลำปาง) là một tỉnh (changwat) miền bắc Thái Lan.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Lampang (tỉnh) · Xem thêm »

Lamphun (tỉnh)

Lamphun (tiếng Thái: ลำพูน) là một tỉnh (changwat) phía Bắc của Thái Lan.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Lamphun (tỉnh) · Xem thêm »

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Mới!!: Họ Cheo cheo và Lớp Thú · Xem thêm »

Malaysia

Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Trung: 马来西亚; bảng chữ cái Jawi: مليسيا; phiên âm tiếng Việt: Ma-lai-xi-a) là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á. Quốc gia bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích đất là.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Malaysia · Xem thêm »

Mammaliaformes

Mammaliaformes ("hình dạng thú") là một nhánh chứa động vật có vú và các họ hàng gần đã tuyệt chủng của chúng.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Mammaliaformes · Xem thêm »

Moschiola

Moschiola là một chi trong bộ guốc chẵn thuộc họ Cheo cheo.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Moschiola · Xem thêm »

Pakistan

Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Pakistan · Xem thêm »

Phân bộ Nhai lại

Phân bộ động vật có tên gọi trong tiếng Việt là phân bộ Nhai lại (danh pháp khoa học: Ruminantia) bao gồm nhiều loài động vật có vú lớn ăn cỏ hay gặm lá được nhiều người biết đến: trong số chúng là trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai và linh dương.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Phân bộ Nhai lại · Xem thêm »

Răng nanh

Răng nanh là những chiếc răng dài và nhọn có tác dụng cắn xé thức ăn hoặc dùng trong việc săn mồi ở một số loài động vật.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Răng nanh · Xem thêm »

Răng tiền hàm

Răng tiền hàm, hoặc bicuspids, là răng chuyển tiếp nằm giữa răng nanh và răng hàm.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Răng tiền hàm · Xem thêm »

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Thái Lan · Xem thêm »

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Thế Eocen · Xem thêm »

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Họ Cheo cheo và Thế Miocen · Xem thêm »

Thế Oligocen

''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Họ Cheo cheo và Thế Oligocen · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Mới!!: Họ Cheo cheo và Tiếng Pháp · Xem thêm »

Trung Âu

Trung Âu Trung Âu là khu vực nằm giữa Tây Âu, Đông Âu, Bắc Âu, Nam Âu, và Đông Nam Âu bao gồm các nước.

Mới!!: Họ Cheo cheo và Trung Âu · Xem thêm »

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: Họ Cheo cheo và 1993 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Cheo cheo, Hươu chuột, Tragulidae.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »