Mục lục
10 quan hệ: Bách Đài Loan, Cự sam, Chi Bụt mọc, Chi Sa mộc, Danh pháp, Họ Hoàng đàn, Liễu sam, Thông dù Nhật Bản, Thông nước, Thủy sam.
- Họ Hoàng đàn
Bách Đài Loan
Bách Đài Loan (danh pháp khoa học: Taiwania cryptomerioides) là loài cây thuộc họ Hoàng đàn.
Xem Họ Bụt mọc và Bách Đài Loan
Cự sam
Sequoiadendron giganteum là loài sống duy nhất trong chi Sequoiadendron, nó được phân loại trong họ Cupressaceae chứa phân họ Sequoioideae, cùng với Sequoia sempervirens (cù tùng) và Metasequoia glyptostroboides (thủy tùng).
Chi Bụt mọc
Chi Bụt mọc (danh pháp khoa học: Taxodium) là một chi của 1-3 loài (phụ thuộc vào quan điểm phân loại) cây lá kim chịu ngập lụt tốt trong họ Hoàng đàn (Cupressaceae).
Chi Sa mộc
Chi Sa mộc hay chi Sa mu (danh pháp khoa học: Cunninghamia) là một chi của 1 hoặc 2 loài cây thân gỗ, thường xanh, thuộc họ Hoàng đàn (Cupressaceae).
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Họ Hoàng đàn
Họ Hoàng đàn hay họ Bách (danh pháp khoa học: Cupressaceae) là một họ thực vật hạt trần phân bổ rộng khắp thế giới.
Xem Họ Bụt mọc và Họ Hoàng đàn
Liễu sam
Cryptomeria là một chi thực vật hạt trần trong họ Hoàng đàn (Cupressaceae), trước đây được phân loại trong họ Bụt mọc (Taxodiaceae).
Thông dù Nhật Bản
Thông dù Nhật Bản (tiếng Nhật gọi là コウヤマキ - koyamaki) với danh pháp hai phần là Sciadopitys verticillata, là loài thông đặc hữu của Nhật Bản.
Xem Họ Bụt mọc và Thông dù Nhật Bản
Thông nước
Thông nước hay thủy tùng (danh pháp hai phần: Glyptostrobus pensilis) là loài thực vật duy nhất còn tồn tại thuộc chi Glyptostrobus.
Thủy sam
Thủy sam (danh pháp khoa học: Metasequoia glyptostroboides) là một loài thông lớn thuộc chi Thủy sam (Metasequoia).
Xem thêm
Họ Hoàng đàn
- Athrotaxis cupressoides
- Athrotaxis laxifolia
- Athrotaxis selaginoides
- Bách Nootka
- Chi Bách vàng
- Chi Sa mộc
- Con đường cùng cây bách và sao
- Cupressus leylandii
- Diselma archeri
- Fitzroya cupressoides
- Họ Bụt mọc
- Họ Hoàng đàn
- Liễu sam
- Microbiota decussata
- Papuacedrus papuana
- Pilgerodendron uviferum
- Pơ mu
- Sa mu
- Sa mu dầu
- Thông nước
Còn được gọi là Taxodiaceae.