Mục lục
131 quan hệ: Aerva lanata, Allophylus cobbe, Apluda mutica, Đông hầu vàng, Đầm phá, Đậu vảy ốc, Đẹn ba lá, Điệp mắt mèo, Đước đôi, Ấn Độ Dương, Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, Bàng, Bàng vuông, Bọ xít (cúc), Bớp bớp, Bothriochloa bladhii, Breynia disticha, Cam thảo nam, Canavalia cathartica, Cây lá bỏng, Cây sò huyết, Cúc mai, Cỏ bò biển, Cỏ còng còng, Cỏ chân gà, Cỏ gà, Cỏ lưỡi rắn, Cỏ tranh, Cỏ xước, Cenchrus ciliaris, Cenchrus echinatus, Charles Darwin, Chó đẻ thân xanh, Chỉ thiên giả, Chloris barbata, Chrysopogon aciculatus, Crotalaria retusa, Cynodon radiatus, Cyperus bulbosus, Cyperus javanicus, Cyperus polystachyos, Dây Lức, Dạ hương ngưu, Dứa gai, Dừa, Desmostachya bipinnata, Dicliptera ciliata, Digitaria setigera, Dodonaea viscosa, Eleutheranthera ruderalis, ... Mở rộng chỉ mục (81 hơn) »
Aerva lanata
Aerva lanata là loài thực vật có hoa thuộc họ Dền.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Aerva lanata
Allophylus cobbe
Allophylus cobbe là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Allophylus cobbe
Apluda mutica
Apluda mutica là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Apluda mutica
Đông hầu vàng
Đông hầu vàng (danh pháp hai phần: Turnera ulmifolia) là một loài thực vật thuộc chi Đông hầu, họ Lạc tiên.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Đông hầu vàng
Đầm phá
Đầm phá ven bờ biển (tiếng Anh: coastal lagoon) là một loại hình thủy vực ven bờ, nước lợ, mặn hoặc siêu mặn, thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi hệ thống đê cát dạng cồn đụn và có cửa (inlet) thông với biển.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Đầm phá
Đậu vảy ốc
Đậu vảy ốc hay đậu mũi mác, me đất, the the (danh pháp: Alysicarpus vaginalis) là loài thực vật có hoa trong họ Đậu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Đậu vảy ốc
Đẹn ba lá
Đẹn ba lá, danh pháp khoa học: Vitex trifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Đẹn ba lá
Điệp mắt mèo
Điệp mắt mèo hay móc mèo, vuốt hùm, chiên chiến (danh pháp hai phần: Caesalpinia bonduc) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Vang trong họ Đậu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Điệp mắt mèo
Đước đôi
Đước hay còn gọi đước đôi (danh pháp hai phần: Rhizophora apiculata) là loài thực vật thuộc họ Đước.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Đước đôi
Ấn Độ Dương
n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Ấn Độ Dương
Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương
Vùng địa lý sinh vật Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương (tiếng Anh: Indo-Pacific) - thỉnh thoảng còn gọi là Ấn Độ Dương-Tây Thái Bình Dương (tiếng Anh: Indo-West Pacific) - là một khu vực địa lý sinh vật trên Trái Đất, gồm các vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương, tây và trung Thái Bình Dương cùng với các vùng biển nối hai đại dương này lại với nhau (tức vùng biển thuộc Indonesia).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương
Bàng
Bàng (danh pháp hai phần: Terminalia catappa) là một loài cây thân gỗ lớn sinh sống ở vùng nhiệt đới, thuộc họ Trâm bầu (Combretaceae).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Bàng
Bàng vuông
Bàng vuông hay bàng bí, chiếc bàng, cây thuốc cá, thuốc độc biển (danh pháp hai phần: Barringtonia asiatica) là một loài thuộc chi Barringtonia, là thực vật bản địa ở rừng ngập mặn ven biển nhiệt đới và đảo tại Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương, từ Zanzibar tới Đài Loan, Philippines, Fiji, Tân Thế giới (Nouvelle-Calédonie) và Việt Nam (Hoàng Sa, Trường Sa).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Bàng vuông
Bọ xít (cúc)
Bọ xít hay còn gọi cỏ thỏ, cỏ hôi (danh pháp khoa học: Synedrella nodiflora) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Bọ xít (cúc)
Bớp bớp
Bớp bớp (hay còn gọi là ba bớp, lốp bốp, cỏ Lào, yến bạch, cỏ hôi, cỏ Việt Minh, cỏ Nhật, cây cộng sản, cây phân xanh), danh pháp hai phần: Chromolaena odorata) là loài thực vật nhiệt đới bản địa ở vùng Caribê và Bắc Mỹ thuộc họ Cúc (Asteraceae).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Bớp bớp
Bothriochloa bladhii
Bothriochloa bladhii là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Bothriochloa bladhii
Breynia disticha
Breynia disticha là một loài thực vật có hoa trong họ Diệp hạ châu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Breynia disticha
Cam thảo nam
Cam thảo nam hay cam thảo đất, thổ cam thảo (danh pháp khoa học: Scoparia dulcis) là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cam thảo nam
Canavalia cathartica
Canavalia cathartica là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Canavalia cathartica
Cây lá bỏng
Cây lá bỏng hay cây thuốc bỏng, phương ngữ Nam Bộ (Việt Nam) gọi là cây sống đời (danh pháp hai phần: Kalanchoe pinnata, syn. Bryophyllum calycinum, Bryophyllum pinnatum) là loài cây bản địa của Madagascar.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cây lá bỏng
Cây sò huyết
Cây sò huyết (hay sò tím, sắc màu, lẻ bạn, bạng hoa) là một loài thực vật có hoa trong họ Thài lài, danh pháp khoa học là Tradescantia spathacea hoặc Tradescantia discolor.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cây sò huyết
Cúc mai
Cúc mai hay còn gọi thu thảo, cỏ mui (danh pháp khoa học: Tridax procumbens) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cúc mai
Cỏ bò biển
Cỏ bò biển (danh pháp hai phần: Thalassia hemprichii) là một loài cỏ biển trong họ Thủy thảo (Hydrocharitaceae).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cỏ bò biển
Cỏ còng còng
Zoysia matrella tức cỏ còng còng là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cỏ còng còng
Cỏ chân gà
Cỏ chân gà (danh pháp khoa học: Dactyloctenium aegyptium) là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cỏ chân gà
Cỏ gà
Cỏ gà hay còn gọi là cỏ chỉ, cỏ ống, cỏ Bermuda..., danh pháp hai phần: Cynodon dactylon ((L.) Pers.), là một loài thực vật lưu niên thuộc họ Hòa thảo, mọc hoang dã hoặc được trồng tại những vùng có khí hậu ấm ở nhiều nơi trên thế giới.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cỏ gà
Cỏ lưỡi rắn
Cỏ lưỡi rắn hay còn gọi là cóc mẳn (mẵn), bòi ngòi ngù (danh pháp hai phần: Oldenlandia corymbosa) là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cỏ lưỡi rắn
Cỏ tranh
Imperata_cylindrica Cỏ tranh hay bạch mao (tên gốc tiếng Trung), danh pháp hai phần: Imperata cylindrica (L.) Beauv.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cỏ tranh
Cỏ xước
Cỏ xước, còn gọi là ngưu tất nam, thổ ngưu tất (danh pháp hai phần: Achyranthes aspera) là một loài thực vật thuộc họ Dền (Amaranthaceae).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cỏ xước
Cenchrus ciliaris
Cenchrus ciliaris là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cenchrus ciliaris
Cenchrus echinatus
Cenchrus echinatus là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cenchrus echinatus
Charles Darwin
Charles Robert Darwin (12 tháng 2 năm 1809 – 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà nghiên cứu nổi tiếng trong lĩnh vực tự nhiên học người Anh.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Charles Darwin
Chó đẻ thân xanh
Chó đẻ thân xanh hay diệp hạ châu thân xanh (danh pháp hai phần: Phyllanthus amarus) là một loài thực vật có hoa trong họ Diệp hạ châu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Chó đẻ thân xanh
Chỉ thiên giả
Chỉ thiên giả hay ngọc nữ Ấn Độ (danh pháp Clerodendrum indicum) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Chỉ thiên giả
Chloris barbata
Chloris barbata là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Chloris barbata
Chrysopogon aciculatus
Chrysopogon aciculatus là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Chrysopogon aciculatus
Crotalaria retusa
Crotalaria retusa là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Crotalaria retusa
Cynodon radiatus
Cynodon radiatus là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cynodon radiatus
Cyperus bulbosus
Cyperus bulbosus là một loài thực vật có hoa trong họ Cói.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cyperus bulbosus
Cyperus javanicus
Cyperus javanicus là loài thực vật có hoa trong họ Cói.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cyperus javanicus
Cyperus polystachyos
Cyperus polystachyos, hay Pycreus polystachyos là một loài thân thảo trong họ Cyperaceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Cyperus polystachyos
Dây Lức
Dây lức (danh pháp khoa học: Phyla nodiflora) là một loài thực vật có hoa trong họ Cỏ roi ngựa.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Dây Lức
Dạ hương ngưu
Dạ hương ngưu, còn gọi là bạch đầu ông, bạc đầu nâu, nụ áo hoa tím (danh pháp khoa học Cyanthillium cinereum và đồng nghĩa Vernonia cinerearea) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Dạ hương ngưu
Dứa gai
Dứa gai (danh pháp khoa học: Pandanus tectorius) là một loài thực vật có hoa trong họ Dứa dại.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Dứa gai
Dừa
Dừa, hay cọ dừa, (danh pháp hai phần: Cocos nucifera), là một loài cây trong họ Cau (Arecaceae).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Dừa
Desmostachya bipinnata
Desmostachya bipinnata là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Desmostachya bipinnata
Dicliptera ciliata
Dicliptera ciliata là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Dicliptera ciliata
Digitaria setigera
Digitaria setigera là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Digitaria setigera
Dodonaea viscosa
Dodonaea viscosa là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Dodonaea viscosa
Eleutheranthera ruderalis
Eleutheranthera ruderalis là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Eleutheranthera ruderalis
Enicostema axillare
Enicostema axillare là một loài thực vật có hoa trong họ Long đởm.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Enicostema axillare
Eriochloa meyeriana
Eriochloa meyeriana là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Eriochloa meyeriana
Erythrina variegata
Erythrina variegata là một loài thực vật thuộc chi Erythrina bản địa vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới đông châu Phi, nam châu Á, bắc Úc, và các đảo Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương đến Fiji.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Erythrina variegata
Euphorbia atoto
Euphorbia atoto là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Euphorbia atoto
Euphorbia cyathophora
Euphorbia cyathophora là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Euphorbia cyathophora
Euphorbia hirta
Euphorbia hirta là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Euphorbia hirta
Euphorbia prostrata
Euphorbia prostrata là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Euphorbia prostrata
Fimbristylis cymosa
Fimbristylis cymosa là loài thực vật có hoa trong họ Cói.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Fimbristylis cymosa
Guettarda speciosa
Guettarda speciosa là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Guettarda speciosa
Hàn the ba hoa
Hàn the ba hoa hay thóc lép ba hoa, tràng quả ba hoa (danh pháp: Desmodium triflorum) là loài thực vật thuộc họ Fabaceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Hàn the ba hoa
Hải châu
Hải châu, Rau heo, Sam biển (danh pháp hai phần: Sesuvium portulacastrum) là một loài sam biển, đây là loài cây lâu năm thân thảo mọc bò khắp phần lớn thế giới.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Hải châu
Họ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Họ (sinh học)
Indigofera hirsuta
Indigofera hirsuta là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Indigofera hirsuta
Ipomoea violacea
Ipomoea violacea là một loài thực vật có hoa trong họ Bìm bìm.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Ipomoea violacea
Ischaemum muticum
Ischaemum muticum là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Ischaemum muticum
Keo dậu
''Leucaena leucocephala'' Keo dậu hay keo giậu (danh pháp hai phần: Leucaena leucocephala), còn có tên khác là táo nhơn, bọ chét, bình linh, keo giun, là một loài cây gỗ nhỏ, loài cây này tại Việt Nam thường được trồng làm hàng rào nên người ta thường gọi là keo dậu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Keo dậu
Laportea aestuans
Laportea aestuans là loài thực vật có hoa trong họ Tầm ma.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Laportea aestuans
Lạc tiên
Lạc tiên, còn gọi là cây lạc, người dân Nam Bộ gọi là cây/dây nhãn lồng, dây chùm bao, (danh pháp hai phần: Passiflora foetida), thuộc Họ Lạc tiên (Passifloraceae), là một loại cây có lá và quả ăn được.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Lạc tiên
Lỗ danh
Lỗ danh hay cây mù mắt, cây hoa dài (danh pháp hai phần: Hippobroma longiflora) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Lỗ danh
Lepidium virginicum
Lepidium virginicum là một loài thực vật có hoa trong họ Cải.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Lepidium virginicum
Lepturopetium
Lepturopetium là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Lepturopetium
Lepturus repens
Lepturus repens là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Lepturus repens
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Loài
Loài du nhập
Lợn hoang, loài được du nhập vào Mỹ từ thời thực dân Tây Ban Nha và ngày nay đã trở thành một vấn nạn ở Mỹ Quần thể cỏ trinh nữ đã du nhập và xâm lấn nhiều nơi trên thế giới Loài du nhập là thuật ngữ sinh thái học dùng để chỉ về các loài sinh vật được đưa từ bên ngoài vào khu vực truyền thống bản địa bằng một hành vi của con người.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Loài du nhập
Macroptilium atropurpureum
Macroptilium atropurpureum là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Macroptilium atropurpureum
Màn màn
Màn màn, hay rau màn, màn ri, màn ri trắng (có danh pháp khoa học: Cleome gynandra) là một loài thực vật có hoa trong họ Màn màn.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Màn màn
Mù u
Mù u (danh pháp hai phần: Calophyllum inophyllum) là một cây xanh thuộc họ Cồng (Calophyllaceae), (trước đây coi là thuộc phân họ Kielmeyeroideae của họ Clusiaceae) mọc ở Đông Phi, bờ biển nam Ấn Độ đến Malesia và Úc.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Mù u
Mần trầu
Mần trầu hay cỏ vườn trầu, màn trầu, màng trầu, thanh tâm thảo, cỏ chỉ tía, ngưu cân thảo (danh pháp: Eleusine indica) là loài thực vật xâm thực thuộc họ Hòa thảo Poaceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Mần trầu
Muống biển
Muống biển (danh pháp hai phần: Ipomoea pes-caprae) là một loài thực vật thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Muống biển
Muồng lá khế
Muồng lá khế hay còn gọi cốt khí muồng,Trần Công Khánh, Phạm Hải; Cây độc ở Việt Nam; Nhà xuất bản Y học - 2004; Trang 169.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Muồng lá khế
Náng
Náng hay đại tướng quân, chuối nước, tỏi voi (danh pháp hai phần: Crinum asiaticum) là một loài thực vật thuộc họ Náng (còn gọi là họ Loa kèn đỏ, Amaryllidaceae).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Náng
Nhàu
Cây nhàu thuộc họ Cà phê, có tên khoa học là Morinda Citrifolia L., thường mọc ở vùng nhiệt đới và ôn đới.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Nhàu
Nhiệt đới
Phân chia các miền khí hậu thế giới tính theo đường đẳng nhiệt Khu vực nhiệt đới là khu vực địa lý trên Trái Đất nằm trong khoảng có đường ranh giới là hai đường chí tuyến: hạ chí tuyến ở Bắc bán cầu và đông chí tuyến ở Nam bán cầu, bao gồm đường xích đạo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Nhiệt đới
Ochrosia oppositifolia
Ochrosia oppositifolia là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Ochrosia oppositifolia
Panicum repens
Panicum repens là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Panicum repens
Paspalum vaginatum
Paspalum vaginatum là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Paspalum vaginatum
Pemphis acidula
Pemphis acidula là một loài thực vật có hoa trong họ Lythraceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Pemphis acidula
Phi lao
Phi lao hay còn gọi Xi lau, Dương, Dương liễu (danh pháp khoa học Casuarina equisetifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Phi lao
Phong ba (thực vật)
Heliotropium foertherianum, tên khoa học Heliotropium foertherianum, là một loài thực vật thuộc họ Mồ hôi (Boraginaceae, còn gọi là họ Vòi voi).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Phong ba (thực vật)
Quần đảo Cocos (Keeling)
Lãnh thổ Quần đảo Cocos (Keeling) (tiếng Anh: Territory of the Cocos (Keeling) Islands) - còn gọi là Quần đảo Cocos và quần đảo Keeling - là một quần đảo đồng thời là lãnh thổ của Úc trong Ấn Độ Dương, nằm về phía tây nam đảo Christmas và ở vào khoảng giữa quãng đường từ Úc đến Sri Lanka.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Quần đảo Cocos (Keeling)
Queenslandiella hyalina
Queenslandiella hyalina là loài thực vật có hoa trong họ Cói.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Queenslandiella hyalina
Rau má lá rau muống
Rau má lá rau muống hay còn gọi rau má lá rau muống cuống rau dăm, dương đề thảo, tiết gà, cỏ mặt trời, rau chua lè, tam tróc, hồng bối diệp, nhất điểm hồng (danh pháp hai phần: Emilia sonchifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Rau má lá rau muống
Rau ngót
Rau ngót, bù ngót, bồ ngót, hay rau tuốt (danh pháp hai phần: Sauropus androgynus) là một loài cây bụi mọc hoang ở vùng nhiệt đới Á châu nhưng cũng được trồng làm một loại rau ăn ở một số nước, như ở Việt Nam.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Rau ngót
Rau sam
Rau sam (danh pháp hai phần: Portulaca oleracea) là một loài cây sống một năm, thân mọng nước trong họ Rau sam (Portulacaceae), có thể cao tới 40 cm.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Rau sam
Scaevola taccada
Scaevola taccada, còn gọi là cây Hếp, hay cây bão táp, là một cây thực vật có hoa trong họ Hếp, có mặt tại các vùng ven biển nhiệt đới khu vực Ấn Độ Dương-tây Thái Bình Dương.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Scaevola taccada
Scotland
Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Scotland
Sesbania cannabina
Sesbania cannabina là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Sesbania cannabina
Sida acuta
Sida acuta là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Sida acuta
So đũa
Còn gọi là dank kaa, angkea dey chhmol (Cămpuchia), phak dok khe (Lào-Viênchian), fayotier (Pháp) So đũa hay điền thanh hoa lớn (danh pháp hai phần: Sesbania grandiflora Pers, đồng nghĩa Aeschynomene grandiflora) là một cây nhỏ thuộc chi Sesbania trong họ Đậu (Fabaceae).
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và So đũa
Solanum americanum
Solanum americanum là loài thực vật có hoa trong họ Cà.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Solanum americanum
Spermacoce remota
Spermacoce remota là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Spermacoce remota
Sporobolus fertilis
Sporobolus fertilis là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Sporobolus fertilis
Stachytarpheta jamaicensis
Stachytarpheta jamaicensis là một loài thực vật có hoa trong họ Cỏ roi ngựa.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Stachytarpheta jamaicensis
Stenotaphrum micranthum
Stenotaphrum micranthum là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Stenotaphrum micranthum
Striga angustifolia
Striga angustifolia là loài thực vật có hoa thuộc họ Cỏ chổi.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Striga angustifolia
Suyên biển
Suyên biển, tên khoa học Suriana maritima, là một loài thực vật có hoa trong họ Surianaceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Suyên biển
Syringodium isoetifolium
Syringodium isoetifolium là một loài thực vật có hoa trong họ Cymodoceaceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Syringodium isoetifolium
Sơn cúc hai hoa
Sơn cúc hai hoa (danh pháp khoa học:Melanthera biflora) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Sơn cúc hai hoa
Tai tượng Ấn
Tai tượng lá mác hay tai tượng xanh, tai tượng Ấn (danh pháp hai phần: Acalypha indica) là loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Tai tượng Ấn
Tai tượng thon
Tai tượng thon hay tai tượng lá mác (danh pháp hai phần: Acalypha lanceolata) là loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Tai tượng thon
Tâm mộc lá hình tim
Tâm mộc hình tim hay tâm mộc lá hình tim (danh pháp hai phần: Cordia subcordata) là loài thực vật có hoa trong họ Mồ hôi.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Tâm mộc lá hình tim
Tóc tiên hồng
Tóc tiên hồng hay còn gọi báo vũ (danh pháp hai phần: Zephyranthes rosea) là một loài bản địa thuộc chi Zephyranthes của vùng Caribe.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Tóc tiên hồng
Tục đoạn rau
Tục đoạn rau hay còn gọi cỏ sữa, rau cúc sữa (danh pháp khoa học: Sonchus oleraceus) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Tục đoạn rau
Thalassodendron ciliatum
Thalassodendron ciliatum là một loài thực vật có hoa trong họ Cymodoceaceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Thalassodendron ciliatum
Thầu dầu
Thầu dầu hay có nơi còn gọi là đu đủ tía (danh pháp hai phần: Ricinus communis) là một loài thực vật trong họ Đại kích (Euphorbiaceae) và là thành viên duy nhất trong chi Ricinus cũng như của phân tông Ricininae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Thầu dầu
Thứ (thực vật học)
Trong danh pháp thực vật, một thứ (tiếng Anh: variety, tiếng Latinh: varietas, viết tắt là var.) là một cấp dưới loài và như vậy nó có tên ba phần (tên khoa học gồm ba phần), chẳng hạn Escobaria vivipara var.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Thứ (thực vật học)
Thực vật có mạch
Thực vật có mạch là các nhóm thực vật có các mô hóa gỗ để truyền dẫn nước, khoáng chất và các sản phẩm quang hợp trong cơ thể.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Thực vật có mạch
Thực vật thân thảo
''Trientalis borealis'' (Hoa sao lá rộng) là một loại thực vật thân thảo lâu năm trên tầng đất nền ở các khu rừng phía tây Bắc Mỹ. Thực vật thân thảo (Theo thực vật học ở Mỹ thì chỉ gọi đơn giản là thảo mộc) là loại cây mà có lá và thân cây rụng vào cuối mùa sinh trưởng trên mặt đất.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Thực vật thân thảo
Thespesia populnea
Thespesia populnea, tiếng Việt gọi là cây tra bồ đề, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm quỳ.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Thespesia populnea
Thuarea involuta
Thuarea involuta là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Thuarea involuta
Tinh thảo mảnh
Tinh thảo mảnh (danh pháp khoa học: Eragrostis amabilis) là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Tinh thảo mảnh
Tra làm chiếu
Tra làm chiếu (danh pháp khoa học: Hibiscus tiliaceus) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Dâm bụt (Hibiscus), họ Cẩm quỳ (Malvaceae)..
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Tra làm chiếu
Trứng cá (thực vật)
Cây trứng cá hay còn gọi là mật sâm (danh pháp hai phần: Muntingia calabura), loài duy nhất trong chi Muntingia, là một loài thực vật có hoa có nguồn gốc ở miền nam México, Caribe, Trung Mỹ và miền tây Nam Mỹ về phía nam của Peru và Bolivia.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Trứng cá (thực vật)
Triphasia trifolia
Triphasia trifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Triphasia trifolia
Triumfetta repens
Triumfetta repens là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Triumfetta repens
Tung
Tung (danh pháp khoa học: Hernandia nymphaeifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Hernandiaceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Tung
Tơ xanh
Tơ xanh (danh pháp khoa học:Cassytha filiformis) là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Tơ xanh
Vĩ thảo tấm
Vĩ thảo tấm (danh pháp hai phần: Brachiaria brizantha) là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Vĩ thảo tấm
Vọng cách
Vọng cách hay gọi cách, cách biển, lá cách (danh pháp khoa học: Premna serratifolia) là loài cây thường xanh thuộc họ Hoa môi, được Carl von Linné mô tả khoa học năm 1771.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Vọng cách
Vigna marina
Vigna marina là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Vigna marina
Ximenia americana
Ximenia americana là một loài thực vật có hoa trong họ Olacaceae.
Xem Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling) và Ximenia americana
Còn được gọi là Hệ thực vật của quần đảo Cocos (Keeling).