38 quan hệ: Ấu Chủ, Bắc Tề Hậu Chúa, Chữ Hán, Chiêu Văn Đế, Cung Hiếu Vương, Dạng Công, Hán Triệu, Hậu Đường, Hiếu Đế, Hiếu Hoài Đế, Hiếu Mẫn Đế, Hiếu Tĩnh Đế, Huệ Đế, Khúc Thừa Mỹ, Kim Mạt Đế, Lã Long, Lịch sử Trung Quốc, Lịch sử Việt Nam, Lý Dục, Lý Hâm, Lý Thế, Lưu Diệu, Lưu Sưởng, Lưu Thiện, Mã Hy Sùng, Mạnh Sưởng, Mạt Chủ, Minh Hiếu Đế, Nhà Tùy, Nhà Tống, Tây Lương Hiếu Tĩnh đế, Thụy hiệu, Tiên Chủ, Trần Thúc Bảo, Trung Chủ, Văn Đế, Vua, Vương Diễn (Tiền Thục).
Ấu Chủ
u Chủ (chữ Hán: 幼主) hoặc Ấu Chúa, có thể là một trong những vị quân chủ sau.
Mới!!: Hậu Chúa và Ấu Chủ · Xem thêm »
Bắc Tề Hậu Chúa
Bắc Tề Hậu Chúa (北齊後主, 557–577), tên húy là Cao Vĩ (高緯), tên tự Nhân Cương (仁綱), đôi khi được đề cập đến với tước hiệu do Bắc Chu phong là Ôn công (溫公), là hoàng đế thứ 5 của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Bắc Tề Hậu Chúa · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Chữ Hán · Xem thêm »
Chiêu Văn Đế
Chiêu Văn Đế (chữ Hán: 昭文帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Hậu Chúa và Chiêu Văn Đế · Xem thêm »
Cung Hiếu Vương
Cung Hiếu Vương (chữ Hán: 恭孝王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Hậu Chúa và Cung Hiếu Vương · Xem thêm »
Dạng Công
Dạng Công (chữ Hán: 煬公) hay Dương Công là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Hậu Chúa và Dạng Công · Xem thêm »
Hán Triệu
Đại Hán Triệu (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420).
Mới!!: Hậu Chúa và Hán Triệu · Xem thêm »
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Mới!!: Hậu Chúa và Hậu Đường · Xem thêm »
Hiếu Đế
Hiếu Đế (chữ Hán: 孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Hậu Chúa và Hiếu Đế · Xem thêm »
Hiếu Hoài Đế
Hiếu Hoài Đế (chữ Hán: 孝懷帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, cũng như Xuất Đế, thông thường những vị quân chủ này bị bắt giam ở xa tổ quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Hiếu Hoài Đế · Xem thêm »
Hiếu Mẫn Đế
Hiếu Mẫn Đế (chữ Hán: 孝愍帝 hoặc 孝閔帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Hậu Chúa và Hiếu Mẫn Đế · Xem thêm »
Hiếu Tĩnh Đế
Hiếu Tĩnh Đế (chữ Hán 孝靖帝 hay 孝靜帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Hậu Chúa và Hiếu Tĩnh Đế · Xem thêm »
Huệ Đế
Huệ Đế (chữ Hán: 惠帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Hậu Chúa và Huệ Đế · Xem thêm »
Khúc Thừa Mỹ
Khúc Thừa Mỹ (chữ Hán: 曲承美; trị vì: 917-923 hoặc 917-930) là người làng Cúc Bồ đất Hồng Châu (nay là xã Kiến Quốc huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương), con của Khúc Hạo (Việt sử lược chép là Khúc Toàn Mỹ, em của Khúc Hạo).
Mới!!: Hậu Chúa và Khúc Thừa Mỹ · Xem thêm »
Kim Mạt Đế
Kim Mạt Đế (chữ Hán: 金末帝; ?-1234), tên thật là Hoàn Nhan Thừa Lân (完顏承麟), là hoàng đế thứ 10 và là vị vua cuối cùng của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Kim Mạt Đế · Xem thêm »
Lã Long
Lã Long (?-416), tên tự Vĩnh Cơ (永基), là hoàng đế cuối cùng của nước Hậu Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Lã Long · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Hậu Chúa và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Mới!!: Hậu Chúa và Lịch sử Việt Nam · Xem thêm »
Lý Dục
Nam Đường Hậu Chủ (chữ Hán: 南唐後主; 937 - 978), tên thật là Lý Dục (李煜), thông gọi Lý Hậu Chủ (李後主), là vị vua cuối cùng nước Nam Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Lý Dục · Xem thêm »
Lý Hâm
Lý Hâm (? - 420), tên tự Sĩ nghiệp (士業), biệt danh Đồng Truy (桐椎), là một vị vua của nước Tây Lương thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Lý Hâm · Xem thêm »
Lý Thế
Lý Thế (?-361), tên tự Tử Nhân (子仁), còn được biết tới với tước hiệu sau khi khuất phục trước Đông Tấn là Quy Nghĩa hầu (歸義侯), là vị hoàng đế cuối cùng của Thành Hán.
Mới!!: Hậu Chúa và Lý Thế · Xem thêm »
Lưu Diệu
Lưu Diệu (?-329), tên tự Vĩnh Minh (永明), là hoàng đế thứ năm của nước Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Lưu Diệu · Xem thêm »
Lưu Sưởng
Lưu Sưởng (943-980), hay Nam Hán Hậu Chủ (南漢後主), là vua thứ tư và là vua cuối cùng của nước Nam Hán thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Lưu Sưởng · Xem thêm »
Lưu Thiện
Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Lưu Thiện · Xem thêm »
Mã Hy Sùng
Mã Hy Sùng (馬希崇) là quân chủ thứ sáu và cuối cùng của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Mã Hy Sùng · Xem thêm »
Mạnh Sưởng
Mạnh Sưởng có thể là một trong các nhân vật trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Mạnh Sưởng · Xem thêm »
Mạt Chủ
Mạt Chủ (chữ Hán: 末主) hay Mạt Chúa là tôn hiệu mà các sử gia đời sau đặt cho một số vị vua mất nước trong lịch sử Trung Quốc, tương tự như Mạt Đế.
Mới!!: Hậu Chúa và Mạt Chủ · Xem thêm »
Minh Hiếu Đế
Minh Hiếu Đế (chữ Hán: 明孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ ở khu vực Á Đông thời phong kiến.
Mới!!: Hậu Chúa và Minh Hiếu Đế · Xem thêm »
Nhà Tùy
Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.
Mới!!: Hậu Chúa và Nhà Tùy · Xem thêm »
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Mới!!: Hậu Chúa và Nhà Tống · Xem thêm »
Tây Lương Hiếu Tĩnh đế
Tiêu Tông hay Tây Lương Hiếu Tĩnh Đế (西梁孝靖帝), tên tự Ôn Văn (溫文), là hoàng đế cuối cùng của chính quyền Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Tây Lương Hiếu Tĩnh đế · Xem thêm »
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Thụy hiệu · Xem thêm »
Tiên Chủ
Tiên Chủ (chữ Hán: 先主) hoặc Tiên Chúa có thể là một trong những nhân vật lịch sử sau.
Mới!!: Hậu Chúa và Tiên Chủ · Xem thêm »
Trần Thúc Bảo
Trần Thúc Bảo (553–604, trị vì 582–589), thường được biết đến trong sử sách là Trần Hậu Chủ (陳後主), thụy hiệu Trường Thành Dương công (長城煬公), tên tự Nguyên Tú (元秀), tiểu tự Hoàng Nô (黃奴), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Trần Thúc Bảo · Xem thêm »
Trung Chủ
Trung Chủ (chữ Hán: 中主) hay Trung Chúa, có thể là một trong những nhân vật lịch sử sau.
Mới!!: Hậu Chúa và Trung Chủ · Xem thêm »
Văn Đế
Văn Đế (chữ Hán: 文帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông.
Mới!!: Hậu Chúa và Văn Đế · Xem thêm »
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Mới!!: Hậu Chúa và Vua · Xem thêm »
Vương Diễn (Tiền Thục)
Vương Diễn (899-926), nguyên danh Vương Tông Diễn, tên tự Hóa Nguyên (化源), cũng được gọi là Hậu Chủ, là hoàng đế thứ hai và cuối cùng của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Mới!!: Hậu Chúa và Vương Diễn (Tiền Thục) · Xem thêm »