Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Huyết thanh

Mục lục Huyết thanh

Chuẩn bị các ống giác chứa huyết thanh cho một bảng thử nghiệm lipid được thiết kế để kiểm tra nồng độ cholesterol trong máu bệnh nhân Trong máu, huyết thanh (tiếng Anh: serum (hay) là thành phần không phải dạng tế bào máu (huyết thanh không chứa tế bào bạch cầu hoặc hồng cầu), cũng không phải chất đông máu; đó là huyết tương không bao gồm tơ huyết.

Mục lục

  1. 13 quan hệ: Chất điện li, Chất gây nghiện, Huyết tương, Kháng nguyên, Kháng thể, Máu, Mầm bệnh, Nội tiết tố, Nhóm máu, Protein, Sự đông máu, Tiếng Anh, Vi sinh vật.

  2. Huyết thanh học
  3. Máu

Chất điện li

Một chất điện li hay chất điện giải là một chất được điện li khi hòa tan trong các dung môi điện li thích hợp như nước.

Xem Huyết thanh và Chất điện li

Chất gây nghiện

archivedate.

Xem Huyết thanh và Chất gây nghiện

Huyết tương

Huyết tương (plasma) là một trong hai thành phần chính của mô máu, là dịch chứa các thành phần vô hình và hòa tan rất nhiều protein, hormone và các chất khác.

Xem Huyết thanh và Huyết tương

Kháng nguyên

Kháng nguyên là phân tử kích thích đáp ứng miễn dịch của cơ thể, đặc biệt là sản xuất kháng thể.

Xem Huyết thanh và Kháng nguyên

Kháng thể

Kháng thể là các phân tử immunoglobulin (có bản chất glycoprotein), do các tế bào lympho B cũng như các tương bào (Plasma - biệt hóa từ lympho B) tiết ra để hệ miễn dịch nhận biết và vô hiệu hóa các tác nhân lạ, chẳng hạn các vi khuẩn hoặc virus.

Xem Huyết thanh và Kháng thể

Máu

Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.

Xem Huyết thanh và Máu

Mầm bệnh

papaya, causado por ''Asperisporium caricae''. Một mầm bệnh (tiếng Anh là pathogen) hoặc tác nhân gây bệnh là một vi sinh vật, theo nghĩa rộng nhất có thể là virus, vi khuẩn, nấm...

Xem Huyết thanh và Mầm bệnh

Nội tiết tố

200px Nội tiết tố (tiếng Anh Hormone) là một chất '''hóa học''' được tiết ra bởi một hoặc nhiều tế bào và chúng tác động lên các tế bào trong các bộ phận khác nhau của sinh vật.

Xem Huyết thanh và Nội tiết tố

Nhóm máu

Nhóm máu theo hệ thống ABO bao gồm các kháng thể và kháng nguyên. Máu con người được chia làm nhiều nhóm - dựa theo một số chất cacbohydrat và protein đặc thù trên hồng cầu.

Xem Huyết thanh và Nhóm máu

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

Xem Huyết thanh và Protein

Sự đông máu

Sự đông máu là một quá trình phức tạp qua đó tạo ra các cục máu đông.

Xem Huyết thanh và Sự đông máu

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Huyết thanh và Tiếng Anh

Vi sinh vật

Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ hoặc nhân thực có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.

Xem Huyết thanh và Vi sinh vật

Xem thêm

Huyết thanh học

Máu

Còn được gọi là Huyết thanh máu.