Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hoàn Nhan

Mục lục Hoàn Nhan

Một tảng đá hình rùa ''bí hí'' nguyên được dựng trên phần mộ của Hoàn Nhan A Tư Khôi (完颜阿思魁, ?-1136), một trong những tướng của A Cốt Đả. Vốn được đặt gần Ussuriysk ngày nay vào năm 1193, nay trưng bày tại Bảo tàng khu vực Khabarovsk Hoàn Nhan thị (tiếng Mãn:ᠸᠠᠩᡤᡳᠶᠠᠨ, Wanggiyan; chữ Nữ Chân: 60px là một bộ lạc Hắc Thủy Mạt Hạt sinh sống ở lưu vực Hắc Long Giang dưới thời Nhà Liêu của người Khiết Đan. Bộ lạc Hoàn Nhan do Hàm Phổ thành lập, theo "Kim sử" (Jinshi 金史), ông đến từ Cao Ly vào năm 60 tuổi. Bộ lạc là một phần của "Sinh Nữ Chân"(生女真), nghĩa là các bộ lạc không nằm dưới quyền cai trị trực tiếp của hoàng đế Khiết Đan. Các bộ lạc Hắc Thủy Mạt Hạt dưới sự cai trị của hoàng đế Khiết Đan được gọi là "Thục Nữ Chân" (熟女真) để thể hiện rằng họ văn minh hơn. Năm 1115, Hoàn Nhan A Cốt Đả, tù trưởng của bộ lạc Hoàn Nhan đã lập nên nhà Kim. Ông tiêu diệt nhà Liêu của người Khiết Đan trước khi băng hà vào năm 1123. Hai năm sau, đệ của ông là Hoàn Nhan Ngô Khất Mãi đã xâm lược Tống và chinh phục miền bắc Trung Quốc. Người Nữ Chân sau đó bị Hán hóa. Họ "Hoàn Nhan" (Wanyan) được Hán hóa thành "Vương" (Wang) theo các sử sách chính thức của Nữ Chân. Năm 1234, triều đình Kim bị tiêu diệt trước liên quân của người Mông Cổ và Nam Tống. Cả người Mông Cổ và người Hán đều tuyên bố rằng những người mang họ "Hoàn Nhan" sẽ được xem như có xuất thân từ hoàng tộc nhà Kim và bị hành quyết ngay lập tức. Do vạy, để sống sót, những người mang họ "Hoàn Nhan" phải lựa chọn đổi sang tên dạng tiếng Hán (Vương) hay đi ẩn cư ở những vùng hẻo lánh. Tại Trung Quốc ngày nay, chỉ có cư dân ở một thôn tại Kính Xuyên, tỉnh Cam Túc còn giữ họ "Hoàn Nhan".

21 quan hệ: Amur, Cam Túc, Cao Ly, Họ phức người Hoa, Kính Xuyên, Khiết Đan, Kim sử, Kim Thái Tông, Kim Thái Tổ, Nữ Chân, Người Mông Cổ, Nhà Kim, Nhà Liêu, Nhà Tống, Nhà Thanh, Tiếng Mãn, Ussuriysk, Vương (họ), 1115, 1123, 1234.

Amur

Sông Amur (A-mua) hay Hắc Long Giang (tiếng Nga: Амур; tiếng Trung giản thể: 黑龙江, phồn thể: 黑龍江. bính âm: Hēilóng Jiāng), tức "Hắc Long Giang" hay là "sông Rồng đen"; tiếng Mông Cổ: Хара-Мурэн, Khara-Muren có nghĩa là "sông Đen"; tiếng Mãn: Sahaliyan Ula cũng có nghĩa là "sông Đen"), với tổng chiều dài lên đến 4.444 km, nó trở thành con sông lớn thứ 10 trên thế giới, tạo thành biên giới tự nhiên giữa miền Viễn Đông của Nga và vùng Mãn Châu (tỉnh Hắc Long Giang) của Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Nhan và Amur · Xem thêm »

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Hoàn Nhan và Cam Túc · Xem thêm »

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Mới!!: Hoàn Nhan và Cao Ly · Xem thêm »

Họ phức người Hoa

Họ phức người Hoa là họ người Hoa sử dụng nhiều hơn một chữ để viết.

Mới!!: Hoàn Nhan và Họ phức người Hoa · Xem thêm »

Kính Xuyên

Kính Xuyên (chữ Hán phồn thể:涇川縣, chữ Hán giản thể: 泾川县, bính âm: Jīngchuān Xiàn, âm Hán Việt: Kính Xuyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bình Lương, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Hoàn Nhan và Kính Xuyên · Xem thêm »

Khiết Đan

Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.

Mới!!: Hoàn Nhan và Khiết Đan · Xem thêm »

Kim sử

Kim sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thoát Thoát biên soạn năm 1345.

Mới!!: Hoàn Nhan và Kim sử · Xem thêm »

Kim Thái Tông

Kim Thái Tông (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135.

Mới!!: Hoàn Nhan và Kim Thái Tông · Xem thêm »

Kim Thái Tổ

Kim Thái Tổ (chữ Hán: 金太祖, 1 tháng 8 năm 1068 – 19 tháng 9 năm 1123) là miếu hiệu của vị hoàng đế khai quốc của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa, trị vì từ ngày 28 tháng 1 năm 1115 cho đến ngày 19 tháng 9 năm 1123.

Mới!!: Hoàn Nhan và Kim Thái Tổ · Xem thêm »

Nữ Chân

Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.

Mới!!: Hoàn Nhan và Nữ Chân · Xem thêm »

Người Mông Cổ

Mông Cổ (Монголчууд, Mongolchuud) định nghĩa là một hay một vài dân tộc, hiện nay chủ yếu cư trú tại Trung Quốc, Mông Cổ và Nga.

Mới!!: Hoàn Nhan và Người Mông Cổ · Xem thêm »

Nhà Kim

Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hoàn Nhan và Nhà Kim · Xem thêm »

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Mới!!: Hoàn Nhan và Nhà Liêu · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Mới!!: Hoàn Nhan và Nhà Tống · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Hoàn Nhan và Nhà Thanh · Xem thêm »

Tiếng Mãn

Tiếng Mãn Châu hay Tiếng Mãn, thuộc họ ngôn ngữ Tungus, là tiếng mẹ đẻ của người Mãn Châu ở vùng Đông Bắc Trung Quốc và từng là một trong những ngôn ngữ chính thức của triều đại nhà Thanh (1636-1911).

Mới!!: Hoàn Nhan và Tiếng Mãn · Xem thêm »

Ussuriysk

Ussuriysk (tiếng Nga: Уссурийск) là một thành phố Nga.

Mới!!: Hoàn Nhan và Ussuriysk · Xem thêm »

Vương (họ)

Vương một họ trong tên gọi đầy đủ có nguồn gốc là người Á Đông.

Mới!!: Hoàn Nhan và Vương (họ) · Xem thêm »

1115

Năm 1115 trong lịch Julius.

Mới!!: Hoàn Nhan và 1115 · Xem thêm »

1123

Năm 1123 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hoàn Nhan và 1123 · Xem thêm »

1234

Năm 1234 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hoàn Nhan và 1234 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »