Mục lục
40 quan hệ: Đạo Quang, Đồng Trị, Bát Kỳ, Bộ Binh, Bộ Hình, Càn Long, Chữ Hán, Gia Khánh, Hàm Phong, Hoàng hậu, Mùa đông, Mùa hạ, Mùa xuân, Ná Lạp thị, Phúc tấn, Phổ Nghi, Phong thấp, Quang Tự, Quý Châu, Tự khanh, Tổng đốc, Thanh sử cảo, Thái thường tự, Tháng hai, Tháng mười hai, Tháng tám, Tháng tư, Thụy hiệu, Thượng thư, Tuần phủ, Viên ngoại lang, 12 tháng 12, 12 tháng 4, 1831, 1847, 1848, 1850, 24 tháng 1, 25 tháng 10, 27 tháng 2.
- Mất năm 1850
- Người Trung Quốc thế kỷ 19
Đạo Quang
Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Đạo Quang
Đồng Trị
Đồng Trị Đế (chữ Hán: 同治帝; 27 tháng 4 năm 1856 – 12 tháng 1 năm 1875), tức Thanh Mục Tông (清穆宗), Hãn hiệu: Bố Luân Trát Tát Khắc Hãn (布伦札萨克汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Đồng Trị
Bát Kỳ
Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Bát Kỳ
Bộ Binh
Trong tiếng Việt, Bộ Binh có thể là.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Bộ Binh
Bộ Hình
Bộ Hình hay Hình bộ (chữ Hán:刑部) là tên gọi của một cơ quan hành chính nhà nước thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam v.v. Bộ Hình có thể coi là tương đương với bộ Tư pháp ngày nay.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Bộ Hình
Càn Long
Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Càn Long
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Chữ Hán
Gia Khánh
Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Gia Khánh
Hàm Phong
Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Hàm Phong
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Hoàng hậu
Mùa đông
Mùa đông Mùa đông (đông chí) là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Mùa đông
Mùa hạ
Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Mùa hạ
Mùa xuân
Mùa xuân là một trong bốn mùa thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Mùa xuân
Ná Lạp thị
Na Lạp thị (Mãn Châu: ᠨᠠᡵᠠ ᡥᠠᠯᠠ Nara hala, chữ Hán: 那拉氏), cũng gọi là Nạp Lạt thị (納喇氏), Nạp Lan thị (納蘭氏), là một trong những tộc chính của người Mãn Châu.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Ná Lạp thị
Phúc tấn
Phúc tấn (chữ Hán: 福晋; z), là danh hiệu dành cho các thê thiếp của những Bối lặc, Quận vương, Thân vương, và cả những Quý tộc trong Bát Kỳ Mãn Châu thuộc thời kì nhà Thanh.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Phúc tấn
Phổ Nghi
Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Phổ Nghi
Phong thấp
Bệnh phong thấp, hay tê thấp, là chứng bệnh làm đau nhức, sưng đỏ các khớp xương, bắp thịt và một số cơ quan khác trong cơ thể.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Phong thấp
Quang Tự
Thanh Đức Tông (chữ Hán: 清德宗; 14 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 11 năm 1908), tên húy là Ái Tân Giác La Tái Điềm (sử Việt Nam ghi là Tái/Tải Điềm), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Quang Tự
Quý Châu
Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Quý Châu
Tự khanh
Tự khanh (寺卿, Chief Minister) là chức quan đứng đầu một cơ quan Lục tự.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Tự khanh
Tổng đốc
Tổng đốc (chữ Hán:總督) hoặc Tổng trấn là một chức quan của chế độ phong kiến trao cho viên quan đứng đầu một vùng hành chính gồm nhiều tỉnh thành.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Tổng đốc
Thanh sử cảo
Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Thanh sử cảo
Thái thường tự
Thái thường tự (太常寺, Court of Imperial Sacrifices) là một trong 6 tự trong quan chế Lục tự.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Thái thường tự
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Tháng hai
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Tháng mười hai
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Tháng tư
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Thụy hiệu
Thượng thư
Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Thượng thư
Tuần phủ
Tuần phủ (巡撫), còn được gọi là tuần vũ, là một chức quan địa phương ở Trung Quốc và Việt Nam thời phong kiến.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Tuần phủ
Viên ngoại lang
Viên ngoại lang (員外郎, Deputy Director of the Bureau) là chức phó quan, dưới Lang trung, trong các ty Thanh lại thời Nguyễn, trật Chánh ngũ phẩm.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và Viên ngoại lang
12 tháng 12
Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và 12 tháng 12
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và 12 tháng 4
1831
1831 (số La Mã: MDCCCXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và 1831
1847
1847 (số La Mã: MDCCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và 1847
1848
1848 (số La Mã: MDCCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và 1848
1850
1850 (số La Mã: MDCCCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và 1850
24 tháng 1
Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và 24 tháng 1
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và 25 tháng 10
27 tháng 2
Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.
Xem Hiếu Đức Hiển Hòang hậu và 27 tháng 2
Xem thêm
Mất năm 1850
- Adam Oehlenschläger
- Báb
- Félix Arvers
- Henri Marie Ducrotay de Blainville
- Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu
- Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu
- Honoré de Balzac
- Jean-Pierre Boyer
- Johann Heinrich von Thünen
- John C. Calhoun
- José Gervasio Artigas
- José de San Martín
- Joseph Louis Gay-Lussac
- Lâm Tắc Từ
- Louis-Philippe I của Pháp
- Richard Mentor Johnson
- Robert Peel
- William Sturgeon
- William Wordsworth
- Zachary Taylor
- Đạo Quang
Người Trung Quốc thế kỷ 19
- Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa
- Dịch Hân
- Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu
- Hiếu Mục Thành Hoàng hậu
- Hiếu Thận Thành Hoàng hậu
- Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu
- Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu
- Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu
- Hồng Hy Quan
- Khang Từ Hoàng thái hậu
- Mã Tân Di
- Tái Phong
- Tào Phúc Điền
- Trịnh Nhất
- Trịnh Nhất Tẩu
- Từ An Thái hậu
- Từ Hi Thái hậu
Còn được gọi là Tát Khắc Đạt phúc tấn (Thanh Văn Tông).