Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)

Mục lục Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)

Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (chữ Hán: 孝慈高皇后; a; 1575 - 31 tháng 10, năm 1603) là Phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, và là thân mẫu của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

27 quan hệ: Ái Tân Giác La, Càn Long, Chữ Hán, Hậu cung nhà Thanh, Hoàng hậu, Hoàng Thái Cực, Khang Hi, Khả hãn, Ná Lạp thị, Nỗ Nhĩ Cáp Xích, Nhà Hậu Kim, Nhà Thanh, Phú Sát Cổn Đại, Phúc tấn, Thanh sử cảo, Tháng mười, Thụy hiệu, Ung Chính, Yangginu, 1575, 1588, 1592, 16 tháng 5, 1603, 1606, 27 tháng 9, 31 tháng 10.

Ái Tân Giác La

Ái Tân Giác La (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ, phiên âm: Aisin Gioro) là họ của các hoàng đế nhà Thanh.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Ái Tân Giác La · Xem thêm »

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Càn Long · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Chữ Hán · Xem thêm »

Hậu cung nhà Thanh

Thanh triều Hậu cung (chữ Hán: 清朝後宮) là quy định và trật tự của hậu cung dưới thời nhà Thanh.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Hậu cung nhà Thanh · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng Thái Cực

Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Hoàng Thái Cực · Xem thêm »

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Khang Hi · Xem thêm »

Khả hãn

Khả hãn (chữ Mogol cổ: хаан), hoặc Khắc hãn, Đại hãn, là một tước hiệu thủ lĩnh cao nhất trong ngôn ngữ Mông Cổ và Turk (Đột Quyết), được xem là người đứng đầu của đế quốc.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Khả hãn · Xem thêm »

Ná Lạp thị

Na Lạp thị (Mãn Châu: ᠨᠠᡵᠠ ᡥᠠᠯᠠ Nara hala, chữ Hán: 那拉氏), cũng gọi là Nạp Lạt thị (納喇氏), Nạp Lan thị (納蘭氏), là một trong những tộc chính của người Mãn Châu.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Ná Lạp thị · Xem thêm »

Nỗ Nhĩ Cáp Xích

Nỗ Nhĩ Cáp Xích (chữ Hán: 努爾哈赤; chữ Mãn: 1 30px, âm Mãn: Nurhaci), (1559 – 1626), Hãn hiệu Thiên Mệnh Hãn (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân vào cuối đời Minh (Trung Quốc).

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Nỗ Nhĩ Cáp Xích · Xem thêm »

Nhà Hậu Kim

Nhà Hậu Kim (Manju i Yargiyan Kooli (滿洲實錄). Zhonghua Book Company, p. 283. 1616–1636) là một triều đại được thành lập bởi Jurchen khan, Nurhaci ở Mãn Châu trong khoảng thời gian 1616-1636, và là tiền thân của triều đại Nhà Thanh.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Nhà Hậu Kim · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Nhà Thanh · Xem thêm »

Phú Sát Cổn Đại

Thanh Thái Tổ Kế phi (chữ Hán: 清太祖继妃; ? - 1620), họ Phú Sát thị (富察氏), tên Cổn Đại (a), là vợ kế của Nỗ Nhĩ Cáp Xích, người tạo nên nền mống nhà Thanh và được truy tôn làm Thanh Thái Tổ.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Phú Sát Cổn Đại · Xem thêm »

Phúc tấn

Phúc tấn (chữ Hán: 福晋; z), là danh hiệu dành cho các thê thiếp của những Bối lặc, Quận vương, Thân vương, và cả những Quý tộc trong Bát Kỳ Mãn Châu thuộc thời kì nhà Thanh.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Phúc tấn · Xem thêm »

Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Thanh sử cảo · Xem thêm »

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Tháng mười · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Thụy hiệu · Xem thêm »

Ung Chính

Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12, năm 1678 – 8 tháng 10, năm 1735), Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn (chữ Hán: 納伊拉爾圖托布汗; tiếng Mãn: Найралт Төв хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của đế quốc Đại Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Ung Chính · Xem thêm »

Yangginu

Dương Cát Nỗ (phiên âm tiếng Mãn: Yangginu) (?-1584) là con trai thứ của Thái Xử và là Diệp Hách bối lặc (Đông thành).

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và Yangginu · Xem thêm »

1575

Năm 1575 (số La Mã: MDLXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và 1575 · Xem thêm »

1588

Năm 1588 (số La Mã: MDLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và 1588 · Xem thêm »

1592

Năm 1592 (số La Mã: MDXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và 1592 · Xem thêm »

16 tháng 5

Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và 16 tháng 5 · Xem thêm »

1603

Năm 1603 (số La Mã: MDCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và 1603 · Xem thêm »

1606

Năm 1606 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và 1606 · Xem thêm »

27 tháng 9

Ngày 27 tháng 9 là ngày thứ 270 (271 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và 27 tháng 9 · Xem thêm »

31 tháng 10

Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) và 31 tháng 10 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Diệp Hách Na Lạp Mạnh Cổ, Diệp Hách Na Lạp Mạnh Cổ Triết Triết, Diệp Hách Na Lạp Mạnh-Cổ-Triết-Triết, Diệp Hách Ná Lạp Mạnh Cổ, Hiếu Từ Cao Hoàng hậu, Hiếu Từ Cao hoàng hậu (Thanh Thái Tổ), Mạnh Cổ, Yehenala Mongo Jeje.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »