Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hiếu Túc Hoàng thái hậu

Mục lục Hiếu Túc Hoàng thái hậu

Hiếu Túc hoàng thái hậu (chữ Hán: 孝肅皇太后; 30 tháng 10, 1430 - 16 tháng 3, 1504), là phi tần của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn và là sinh mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

45 quan hệ: An Dương, Đại học sĩ, Đinh Sửu, Bắc Kinh, Chữ Hán, Chu (họ), Dụ Lăng, Hoàng thái hậu, Lý Hiền, Minh Anh Tông, Minh Đại Tông, Minh Hiến Tông, Minh Hiếu Tông, Minh sử, Nam Cung, Nhà Minh, Phi tần, Quý phi, Sự biến Thổ Mộc bảo, Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông), Tử Cấm Thành, Thái hoàng thái hậu, Thái Miếu, Thái tử, Tháng tư, Thụy hiệu, Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông), Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông), Tư trị thông giám, Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông), Xương Bình, 1 tháng 3, 14 tháng 10, 1430, 1446, 1447, 1449, 1455, 1457, 1464, 1487, 1498, 1504, 16 tháng 3, 30 tháng 10.

An Dương

An Dương là một huyện nằm ở phía Tây thành phố Hải Phòng, được tách ra từ huyện An Hải cũ vào năm 2002.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và An Dương · Xem thêm »

Đại học sĩ

Đại học sĩ(大學士) là một chức quan cao cấp thời quân chủ.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Đại học sĩ · Xem thêm »

Đinh Sửu

Đinh Sửu (chữ Hán: 丁丑) là kết hợp thứ 14 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Đinh Sửu · Xem thêm »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Bắc Kinh · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu (họ)

Châu (chữ Hán: 周), và Chu (朱), là hai họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Chu (họ) · Xem thêm »

Dụ Lăng

Dụ Lăng (裕陵) là nơi an táng Minh Anh Tông – vua thứ sáu của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Dụ Lăng · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Lý Hiền

Lý Hiền (chữ Hán: 李贤) có thể là tên của.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Lý Hiền · Xem thêm »

Minh Anh Tông

Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464. Anh Tông hoàng đế nổi tiếng trong lịch sử nhà Minh vì là người duy nhất lên ngôi 2 lần đăng quang. Vì nghe lời Vương Chấn, một hoạn quan thân tín, ông bị thua và bị bắt ở Sự biến Thổ Mộc bảo, việc này khiến người em trai là Thành vương Chu Kỳ Ngọc lên kế vị, tức Minh Đại Tông. Triều đình nhà Minh dùng vàng bạc chuộc Anh Tông về, và ông trở thành Thái thượng hoàng. Do triều thần có người muốn Anh Tông Thượng hoàng phục tịch khiến Đại Tông đương kim hoàng đế nổi giận. Đại Tông trở nên dè dặt Anh Tông Thượng hoàng và cho người giám sát ông. Cuối cùng, bằng Đoạt môn chi biến (夺门之变), Anh Tông trở lại Hoàng vị của mình vào năm 1457, sau khoảng 8 năm bị giam lỏng ở tước vị Thái thượng hoàng.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Minh Anh Tông · Xem thêm »

Minh Đại Tông

Minh Đại Tông (chữ Hán: 明代宗; 21 tháng 9 năm 1428 – 14 tháng 3 năm 1457), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Minh Đại Tông · Xem thêm »

Minh Hiến Tông

Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Minh Hiến Tông · Xem thêm »

Minh Hiếu Tông

Minh Hiếu Tông Hoằng trị đế Chu Hựu Đường Minh Hiếu Tông (chữ Hán: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Minh Hiếu Tông · Xem thêm »

Minh sử

Minh sử (chữ Hán: 明史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Trương Đình Ngọc thời Thanh viết và biên soạn, công việc biên soạn trải qua một thời gian lâu dài bắt đầu từ năm Thuận Trị nguyên niên (năm 1645) tới năm Càn Long thứ 4 (năm 1739) thì hoàn thành, phần lớn việc biên soạn được thực hiện dưới thời Khang Hy.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Minh sử · Xem thêm »

Nam Cung

Nam Cung là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Hình Đài, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Nam Cung · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Nhà Minh · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Phi tần · Xem thêm »

Quý phi

Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Quý phi · Xem thêm »

Sự biến Thổ Mộc bảo

Sự biến Thổ Mộc bảo (Hán Việt: Thổ Mộc bảo chi biến) hay Sự biến Thổ Mộc (Thổ Mộc chi biến) là cuộc chiến xảy ra vào ngày Nhâm Tuất (15) tháng 8 năm Kỉ Tị (1 tháng 9 năm 1449) tại biên giới Đại Minh giữa quân đội nhà Minh và lực lượng của bộ lạc Ngõa Lạt (Oirat) Mông Cổ.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Sự biến Thổ Mộc bảo · Xem thêm »

Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông)

Hiếu Cung Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭章皇后; 13 tháng 3, 1399 - 26 tháng 9, 1462), hay Tuyên Tông Tôn hoàng hậu (宣宗孫皇后), đôi khi bà còn gọi là Thượng Thánh hoàng thái hậu (上聖皇太后) hoặc Thánh Liệt hoàng thái hậu (聖烈皇太后), là Hoàng hậu tại vị thứ hai của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ, và được xem là sinh mẫu của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Tôn hoàng hậu (Minh Tuyên Tông) · Xem thêm »

Tử Cấm Thành

Tử Cấm Thành hay Cấm Thành là tên gọi của khu vực dành riêng cho gia đình nhà vua ở trong thành.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Tử Cấm Thành · Xem thêm »

Thái hoàng thái hậu

Thái Hoàng thái hậu (chữ Hán: 太皇太后; tiếng Anh: Grand Dowager Empress hay Grand Empress Dowager), thông thường được giản gọi là Thái Hoàng (太皇) hay Thái Mẫu (太母), là tước vị dành cho bà nội của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng thái hậu của vị hoàng đế trước đó đã mất, và do hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Thái hoàng thái hậu · Xem thêm »

Thái Miếu

Thái Miếu dưới các triều đại phong kiến phương Đông, là nơi thờ các vị vua đã qua đời của một triều đại.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Thái Miếu · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Thái tử · Xem thêm »

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Tháng tư · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Thụy hiệu · Xem thêm »

Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông)

Hiếu Trang Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468) là đích Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn, đích mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Tiền hoàng hậu (Minh Anh Tông) · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông)

Thành Hiếu Chiêu hoàng hậu (chữ Hán: 誠孝昭皇后, 7 tháng 4, 1379 - 20 tháng 11, 1442), hay Nhân Tông Trương hoàng hậu (仁宗张皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Nhân Tông Chu Cao Sí, vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Trương hoàng hậu (Minh Nhân Tông) · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông)

Hiếu Trinh Thuần hoàng hậu (chữ Hán: 孝贞纯皇后; 6 tháng 8, 1450 - 23 tháng 3, 1518), còn được gọi là Hiến Tông Vương hoàng hậu (憲宗王皇后) hoặc Từ Thánh Thái hoàng thái hậu (慈聖太皇太后), là Hoàng hậu thứ hai được sắc phong dưới triều Minh Hiến Tông Thành Hóa hoàng đế Chu Kiến Thâm, vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Vương hoàng hậu (Minh Hiến Tông) · Xem thêm »

Xương Bình

Xương Bình (tiếng Trung: 昌平区, bính âm: Chāngpíng Qū, Hán Việt: Xương Bình khu là một quận cận nội thành của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc. Quận Xương Bình có diện tích 1430 km², dân số theo điều tra năm 2000 là 615.000 người và mật độ dân số là 430 người/km². Đây là huyện Xương Bình cho đến 1999 thì được chuyển thành quận.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Xương Bình · Xem thêm »

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1 tháng 3 · Xem thêm »

14 tháng 10

Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 14 tháng 10 · Xem thêm »

1430

Năm 1430 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1430 · Xem thêm »

1446

Năm 1446 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1446 · Xem thêm »

1447

Năm 1447 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1447 · Xem thêm »

1449

Năm 1449 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1449 · Xem thêm »

1455

Năm 1455 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1455 · Xem thêm »

1457

Năm 1457 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1457 · Xem thêm »

1464

Năm 1464 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1464 · Xem thêm »

1487

Năm 1487 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1487 · Xem thêm »

1498

Năm 1498 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1498 · Xem thêm »

1504

Năm 1504 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 1504 · Xem thêm »

16 tháng 3

Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 16 tháng 3 · Xem thêm »

30 tháng 10

Ngày 30 tháng 10 là ngày thứ 303 (304 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hiếu Túc Hoàng thái hậu và 30 tháng 10 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hiếu Túc hoàng hậu, Hiếu Túc hoàng thái hậu, Hiếu Túc thái hậu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »