Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hiếu Thận Thành Hoàng hậu

Mục lục Hiếu Thận Thành Hoàng hậu

Hiếu Thận Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝慎成皇后; a; 16 tháng 6, năm 1790 - 16 tháng 6 năm 1833), tuy là Kế thất nhưng là Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế.

Mục lục

  1. 56 quan hệ: Ái Tân Giác La, Át Tất Long, Đông Giai thị, Đại học sĩ, Đạo Quang, Đồng Trị, Điềm tần, Đoan Khác Hoàng quý phi, Bát Kỳ, Bắc Kinh, Cảnh Sơn, Chữ Hán, Gia Khánh, Hàm Phong, Hồ Hạnh Nhi, Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu, Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu, Hiếu Mục Thành Hoàng hậu, Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu, Hoàng hậu, Mùa hạ, Miên Khải, Nhà Thanh, Phúc tấn, Quang Tự, Quận chúa, Tây Thanh Mộ, Từ Hòa Hoàng thái hậu, Tử Cấm Thành, Thanh sử cảo, Tháng chín, Tháng mười hai, Thụy hiệu, Trữ quân, 11 tháng 12, 13 tháng 5, 16 tháng 11, 16 tháng 6, 17 tháng 2, 17 tháng 5, 1790, 18 tháng 12, 1808, 1813, 1819, 1820, 1822, 1832, 1833, 1835, ... Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »

  2. Hoàng hậu nhà Thanh
  3. Mất năm 1833
  4. Người Trung Quốc thế kỷ 19
  5. Sinh năm 1792

Ái Tân Giác La

Ái Tân Giác La (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ, phiên âm: Aisin Gioro) là họ của các hoàng đế nhà Thanh.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Ái Tân Giác La

Át Tất Long

Át Tất Long (chữ Hán: 遏必隆; z; ? – 1673) còn gọi là Ngạc Tất Long, họ Nữu Hỗ Lộc thị, người Tương Hoàng kỳ Mãn Châu, là người con thứ 16 của Ngạch Diệc Đô một trong năm vị đại thần khai quốc của Hậu Kim, mẫu thân là Hòa Thạc tứ công chúa Mục Khố Thập, con gái của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Át Tất Long

Đông Giai thị

Thị tộc Tunggiya (ᡨᡠᠩᡤᡳᠶᠠ), còn được gọi là Đông Giai thị (chữ Hán: 佟佳氏) là một trong Tám dòng họ quý tộc Mãn Châu (滿族八大姓,Mãn tộc Bát đại tính).

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Đông Giai thị

Đại học sĩ

Đại học sĩ(大學士) là một chức quan cao cấp thời quân chủ.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Đại học sĩ

Đạo Quang

Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Đạo Quang

Đồng Trị

Đồng Trị Đế (chữ Hán: 同治帝; 27 tháng 4 năm 1856 – 12 tháng 1 năm 1875), tức Thanh Mục Tông (清穆宗), Hãn hiệu: Bố Luân Trát Tát Khắc Hãn (布伦札萨克汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Đồng Trị

Điềm tần

Điềm tần Phú Sát thị (恬嫔富察氏; 1803? - 1845), là 1 phi tần của Đạo Quang hoàng đế.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Điềm tần

Đoan Khác Hoàng quý phi

Đoan Khác Hoàng quý phi Đồng Giai thị (端恪皇貴妃佟佳氏; 1844 - 1910), là 1 phi tần của Hàm Phong đế nhà Thanh.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Đoan Khác Hoàng quý phi

Bát Kỳ

Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Bát Kỳ

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Bắc Kinh

Cảnh Sơn

Cảnh Sơn Nhìn từ trên nóc của Cảnh Sơn Cảnh Sơn là một ngọn đồi nhân tạo ở thành phố Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Cảnh Sơn

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Chữ Hán

Gia Khánh

Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Gia Khánh

Hàm Phong

Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Hàm Phong

Hồ Hạnh Nhi

Hồ Hạnh Nhi (sinh ngày 6 tháng 11 năm 1979) là nữ diễn viên Hồng Kông.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Hồ Hạnh Nhi

Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu

Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝懿仁皇后; a; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu

Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu

Hiếu Hòa Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝和睿皇后, a; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), hay con gọi là Cung Từ hoàng thái hậu (恭慈皇太后), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu

Hiếu Mục Thành Hoàng hậu

Hiếu Mục Thành Hoàng hậu (chữ Hán: 孝穆成皇后; a; 1781 - 17 tháng 2, năm 1808), là Phúc tấn nguyên phối của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế khi ông chưa lên ngôi.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Hiếu Mục Thành Hoàng hậu

Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu

Hiếu Toàn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝全成皇后, a; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế và là mẹ của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Hoàng hậu

Mùa hạ

Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Mùa hạ

Miên Khải

Miên Khải (绵恺: 6 tháng 8, 1795 - 18 tháng 1, 1838) là vị hoàng tử thứ ba của Gia Khánh, mẹ là Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị (孝和睿皇后钮祜禄氏).

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Miên Khải

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Nhà Thanh

Phúc tấn

Phúc tấn (chữ Hán: 福晋; z), là danh hiệu dành cho các thê thiếp của những Bối lặc, Quận vương, Thân vương, và cả những Quý tộc trong Bát Kỳ Mãn Châu thuộc thời kì nhà Thanh.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Phúc tấn

Quang Tự

Thanh Đức Tông (chữ Hán: 清德宗; 14 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 11 năm 1908), tên húy là Ái Tân Giác La Tái Điềm (sử Việt Nam ghi là Tái/Tải Điềm), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Quang Tự

Quận chúa

Quận chúa (chữ Hán: 郡主) là một tước vị thường được phong cho con gái của các vị Vương, tức Vương nữ.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Quận chúa

Tây Thanh Mộ

Thanh Tây Lăng (chữ Hán: 清西陵), là một khu mộ của triều đại nhà Thanh, được đặt một số về phía tây nam 140 km (87 dặm) của Bắc Kinh ở tỉnh Hà Bắc, gần thị trấn Tây Lăng.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Tây Thanh Mộ

Từ Hòa Hoàng thái hậu

Hiếu Khang Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝康章皇后; a; 29 tháng 2, 1640 - 20 tháng 3 năm 1663), thông gọi Từ Hòa hoàng thái hậu (慈和皇太后), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế, mẹ đẻ của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Từ Hòa Hoàng thái hậu

Tử Cấm Thành

Tử Cấm Thành hay Cấm Thành là tên gọi của khu vực dành riêng cho gia đình nhà vua ở trong thành.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Tử Cấm Thành

Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Thanh sử cảo

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Tháng chín

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Tháng mười hai

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Thụy hiệu

Trữ quân

Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và Trữ quân

11 tháng 12

Ngày 11 tháng 12 là ngày thứ 345 (346 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 11 tháng 12

13 tháng 5

Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 13 tháng 5

16 tháng 11

Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 16 tháng 11

16 tháng 6

Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 16 tháng 6

17 tháng 2

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 17 tháng 2

17 tháng 5

Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 17 tháng 5

1790

Năm 1790 (MDCCXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 1790

18 tháng 12

Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 18 tháng 12

1808

1808 (số La Mã: MDCCCVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 1808

1813

1813 (số La Mã: MDCCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 1813

1819

1819 (số La Mã: MDCCCXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 1819

1820

1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 1820

1822

1822 (số La Mã: MDCCCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 1822

1832

Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 1832

1833

1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 1833

1835

1835 (số La Mã: MDCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 1835

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 20 tháng 10

24 tháng 7

Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 24 tháng 7

28 tháng 8

Ngày 28 tháng 8 là ngày thứ 240 (241 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 28 tháng 8

29 tháng 4

Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 29 tháng 4

3 tháng 8

Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 3 tháng 8

3 tháng 9

Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hiếu Thận Thành Hoàng hậu và 3 tháng 9

Xem thêm

Hoàng hậu nhà Thanh

Mất năm 1833

Người Trung Quốc thế kỷ 19

Sinh năm 1792

Còn được gọi là Đông Giai hoàng hậu (Thanh Tuyên Tông).

, 20 tháng 10, 24 tháng 7, 28 tháng 8, 29 tháng 4, 3 tháng 8, 3 tháng 9.