Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

HMS Hasty

Mục lục HMS Hasty

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Hasty.

Mục lục

  1. 18 quan hệ: Bộ Chiến tranh, Hải quân Hoàng gia Anh, Lớp tàu khu trục G và H, Tàu khu trục, Tàu pháo, 1802, 1812, 1819, 1856, 1865, 1870, 1894, 1906, 1912, 1913, 1932, 1936, 1942.

Bộ Chiến tranh

Bộ Chiến tranh có thể là.

Xem HMS Hasty và Bộ Chiến tranh

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem HMS Hasty và Hải quân Hoàng gia Anh

Lớp tàu khu trục G và H

Lớp tàu khu trục G và H là một lớp gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo và hạ thủy từ năm 1935 đến năm 1939; hai chiếc sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và một chiếc cho Hải quân Ba Lan.

Xem HMS Hasty và Lớp tàu khu trục G và H

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem HMS Hasty và Tàu khu trục

Tàu pháo

Tàu pháo là một loại tàu hải quân nhỏ được trang bị hỏa lực phù hợp để bảo vệ bờ biển chống lại các tàu đổ bộ và tàu hộ tống của đối phương, bảo vệ căn cứ và bảo vệ tàu của lực lượng mình, rà quét thủy lôi, tuần tra bờ biển.

Xem HMS Hasty và Tàu pháo

1802

Năm 1802 (MDCCCII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu theo lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư theo lịch Julius.

Xem HMS Hasty và 1802

1812

1812 (số La Mã: MDCCCXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1812

1819

1819 (số La Mã: MDCCCXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1819

1856

1856 (số La Mã: MDCCCLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1856

1865

1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1865

1870

1870 (số La Mã: MDCCCLXX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Năm, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.

Xem HMS Hasty và 1870

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem HMS Hasty và 1894

1906

1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1906

1912

1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1912

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1913

1932

1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1932

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1936

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem HMS Hasty và 1942