Mục lục
47 quan hệ: Anh giáo, Đức, Canada, Công giáo, Cải cách Kháng nghị, Cứu rỗi, Cộng hòa Ireland, Cuộc đời Giêsu theo Tân Ước, Elizabeth I của Anh, Genève, Giáo hội Anh, Giê-su, Hà Lan, Hoa Kỳ, Jean Calvin, John Knox, Kháng Cách, Kinh Thánh, Kitô giáo, Mục sư, Năm Tín lý Duy nhất, Pháp, Phong trào Giám Lý, Quần đảo Anh, Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Scotland, Thanh giáo, Thần học, Thần học Calvin, Thế kỷ 18, Thời kỳ Khai Sáng, Thụy Sĩ, Thiên Chúa, Tiếng Hy Lạp, Ulster, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Wales, 1505, 1560, 1572, 1642, 1647, 1660, 1706, 1875, 1925, 1972.
Anh giáo
Nhà thờ chính tòa Canterbury, Tổng Giám mục Canterbury là nhà lãnh đạo danh dự của Cộng đồng Anh giáo. Anh giáo là một tôn giáo truyền thống thuộc Kitô giáo bao gồm những giáo hội có mối quan hệ lịch sử với Giáo hội Anh, phần lớn gia nhập Cộng đồng Anh giáo hay Khối Hiệp thông Anh giáo (Anglican Communion).
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Anh giáo
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Đức
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Canada
Công giáo
Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Công giáo
Cải cách Kháng nghị
Cải cách Kháng nghị (Protestant Reformation) hay Cải cách Tin Lành là cuộc cải cách tôn giáo khởi xướng bởi Martin Luther và được tiếp nối bởi Jean Calvin, Huldrych Zwingli, Jacobus Arminius và những người khác tại châu Âu thế kỷ 16.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Cải cách Kháng nghị
Cứu rỗi
Cứu rỗi, trong Kitô giáo, là giải cứu một linh hồn ra khỏi tội lỗi và hậu quả của nó.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Cứu rỗi
Cộng hòa Ireland
Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh:; Éire), hay Ái Nhĩ Lan, còn gọi là Cộng hòa Ireland, là một quốc gia có chủ quyền tại phía tây bắc của châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện tích đảo Ireland.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Cộng hòa Ireland
Cuộc đời Giêsu theo Tân Ước
Bốn sách Phúc âm trong Tân Ước là nguồn tư liệu chính cho câu chuyện kể của tín hữu Cơ Đốc về cuộc đời Chúa Giê-su.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Cuộc đời Giêsu theo Tân Ước
Elizabeth I của Anh
Elizabeth I của Anh (tiếng Anh: Queen Elizabeth I of England; 7 tháng 9 năm 1533 – 24 tháng 3 năm 1603) là Nữ vương của nước Anh và Ireland từ ngày 17 tháng 11 năm 1558 cho đến khi qua đời.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Elizabeth I của Anh
Genève
Genève (// theo tiếng Pháp, tiếng Đức: //; tiếng Ý: Ginevra, Romansh:Genevra phiên âm tiếng Việt: Giơ-ne-vơ) là thành phố đông dân thứ hai ở Thụy Sĩ (sau Zürich), và là thành phố Romandy (phần nói tiếng Pháp của Thụy Sĩ) đông dân nhất.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Genève
Giáo hội Anh
Giáo hội Anh là giáo hội Kitô giáo được thiết lập chính thức ở Anh Cát Lợi (England), đóng vai trò là giáo hội mẹ của Khối Hiệp thông Anh giáo trên toàn cầu.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Giáo hội Anh
Giê-su
Giêsu (có thể viết khác là Giê-su, Giê-xu, Yêsu, Jesus, Gia-tô, Da-tô), cũng được gọi là Giêsu Kitô, Jesus Christ, hay Gia-tô Cơ-đốc, là người sáng lập ra Kitô giáo.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Giê-su
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Hà Lan
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Hoa Kỳ
Jean Calvin
Jean Calvin (tên khi chào đời Jehan Cauvin, 10 tháng 7 năm 1509 – 27 tháng 5 năm 1564) là nhà thần học và quản nhiệm có nhiều ảnh hưởng trong thời kỳ Cải cách Kháng Cách.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Jean Calvin
John Knox
John Knox (kh. 1510 – 24 tháng 11, 1572) là nhà cải cách tôn giáo người Scotland, người thủ giữ vai trò chủ đạo trong tiến trình cải cách Giáo hội Scotland theo thần học Calvin.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và John Knox
Kháng Cách
n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Kháng Cách
Kinh Thánh
Bản Kinh Thánh viết tay tiếng La Tinh, được trưng bày ở Tu viện Malmesbury, Wiltshire, Anh. Quyển Kinh Thánh này được viết tại Bỉ vào năm 1407 CN, dùng để xướng đọc trong tu viện. Kinh Thánh (hoặc Thánh Kinh; từ gốc tiếng Hy Lạp: τὰ βιβλία, tà biblía, "quyển sách") là từ ngữ để chỉ các văn bản thiêng liêng của nhiều niềm tin khác nhau, nhưng thường là từ các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Kinh Thánh
Kitô giáo
Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Kitô giáo
Mục sư
Mục sư là một trong những chức danh chính của các giáo sĩ trong các Hội thánh của đạo Tin Lành Chức năng chính của mục sư là giảng kinh thánh và quản trị Hội thánh cơ sở.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Mục sư
Năm Tín lý Duy nhất
Năm Tín lý Duy nhất là năm mệnh đề bằng tiếng Latin xuất hiện trong thời kỳ Cải cách Kháng Cách hầu tóm lược năm tín lý căn bản của những nhà cải cách, và nhấn mạnh đến những dị biệt đối với giáo huấn của Giáo hội Công giáo Rôma thời ấy.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Năm Tín lý Duy nhất
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Pháp
Phong trào Giám Lý
Phong trào Giám Lý là một nhóm các giáo hội có mối quan hệ lịch sử với nhau thuộc Cộng đồng Kháng Cách (Protestant).
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Phong trào Giám Lý
Quần đảo Anh
Quần đảo Anh là một nhóm các đảo ngoài khơi bờ biển tây bắc châu Âu lục địa gồm có đảo Anh và đảo Ireland cùng trên sáu nghìn đảo nhỏ khác.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Quần đảo Anh
Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là thiết chế lập pháp tối cao của Anh Quốc và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Scotland
Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Scotland
Thanh giáo
Các sử gia và những người chỉ trích xem các tín hữu Cơ Đốc theo khuynh hướng Thanh giáo ở Anh vào thế kỷ 16 và 17 là những người tìm kiếm "sự tinh tuyền" trong thần học và thờ phượng.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Thanh giáo
Thần học
Thánh Alberto Cả Thần học là ngành nghiên cứu về các thần thánh, hay rộng hơn là về niềm tin tôn giáo, thực hành và trải nghiệm tôn giáo, về linh hồn.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Thần học
Thần học Calvin
Thần học Calvin là hệ thống thần học và phương pháp ứng dụng đức tin vào nếp sống Cơ Đốc, đặt trọng tâm vào quyền tể trị của Thiên Chúa.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Thần học Calvin
Thế kỷ 18
Thế kỷ 18 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1701 đến hết năm 1800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Thế kỷ 18
Thời kỳ Khai Sáng
Thời kỳ Khai minh hay Thời kỳ Khai sáng (tiếng Anh: Age of Enlightenment; tiếng Pháp: Siècle des Lumières), còn gọi là Thế kỷ Ánh sáng, là giai đoạn thế kỷ 18 của triết học phương Tây, hay thời kỳ dài hơn gồm cả Thời đại Lý tính (Age of Reason).
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Thời kỳ Khai Sáng
Thụy Sĩ
Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Thụy Sĩ
Thiên Chúa
Khái niệm về một Đấng Tối cao hay Thượng đế là đa dạng, với các tên gọi khác nhau phụ thuộc vào cách nhìn nhận của con người về vị thần này, từ Brahma (Đại Ngã, Phạm Thiên) của Ấn Độ giáo, Waheguru của đạo Sikh, Jah của phong trào Rastafari cho đến Giavê của Do Thái giáo, Allah của Hồi giáo và Thiên Chúa ba ngôi của Cơ Đốc giáo.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Thiên Chúa
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Tiếng Hy Lạp
Ulster
Ulster (tiếng Ireland: Cúige Uladh) là tên gọi truyền thống của một trong bốn tỉnh trên đảo Ireland.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Ulster
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Wales
Wales (phát âm tiếng Anh:; Cymru hay; trước đây tiếng Việt còn gọi là xứ Gan theo cách gọi Galles của Pháp) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và nằm trên đảo Anh.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và Wales
1505
Năm 1505 là một năm trong lịch Julius.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1505
1560
Năm 1560 (số La Mã: MDLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Julius.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1560
1572
Năm 1572 (số La Mã: MDLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Julius.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1572
1642
Năm 1642 (số La Mã: MDCXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1642
1647
Năm 1647 (số La Mã: MDCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1647
1660
Năm 1660 (số La Mã: MDCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (xem liên kết cho lịch) của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1660
1706
Năm 1706 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1706
1875
Năm 1875 (MDCCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1875
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1925
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Giáo hội Trưởng Nhiệm và 1972
Còn được gọi là Giáo hội Trưởng Lão, Giáo hội Trưởng Lão (Cơ Đốc).