Mục lục
32 quan hệ: Alexios IV Angelos, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc Latinh, Chính thống giáo Đông phương, Constantinopolis, Dòng Xitô, De la Conquête de Constantinople, Gunther von Pairis, Hiệp sĩ, Isaakios II Angelos, Kitô giáo, Niketas Choniates, Peloponnesos, Phái bộ ngoại giao, Robert de Clari, Thập tự chinh thứ tư, Thracia, Tiếng Latinh, Tiếng Pháp, Trận Adrianople (1205), Venezia, Zadar, 1160, 1185, 1204, 1205, 1207, 1209, 1212, 1213, 1218, 13 tháng 4.
- Mất năm 1213
- Sinh thập niên 1150
Alexios IV Angelos
Alexios IV Angelos (Αλέξιος Δ' Άγγελος) (kh. 1182 – 8 tháng 2, 1204) là Hoàng đế Đông La Mã từ tháng 8 năm 1203 đến tháng 1 năm 1204.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Alexios IV Angelos
Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Latinh
Đế quốc Latinh hay Đế quốc Latinh thành Constantinopolis (tên gốc tiếng Latinh: Imperium Romaniae, "Đế quốc Lãnh địa của người La Mã") là tên gọi mà các nhà sử học đặt cho Quốc gia Thập tự chinh phong kiến được thành lập bởi các nhà lãnh đạo của cuộc Thập tự chinh thứ tư trên lãnh thổ giành được từ Đế quốc Đông La Mã.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Đế quốc Latinh
Chính thống giáo Đông phương
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo Rôma.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Chính thống giáo Đông phương
Constantinopolis
Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).
Xem Geoffroi de Villehardouin và Constantinopolis
Dòng Xitô
Dòng Xitô (Latinh: (Sacer) Ordo Cisterciensis, viết tắt: OCist hoặc SOCist) là một dòng tu Công giáo dành cho nam giới lẫn nữ giới.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Dòng Xitô
De la Conquête de Constantinople
Bức tiểu họa mô tả cuộc tấn công kinh thành Constantinopolis của Thập tự quân lấy từ ấn bản đầu thế kỷ 14 trong tác phẩm của Villehardouin De la Conquête de Constantinople (Chinh phục kinh thành Constantinople), là tác phẩm tự sự lâu đời nhất còn sót lại của nền văn xuôi lịch sử Pháp, và được coi là một trong những nguồn sử liệu quan trọng nhất về cuộc Thập tự chinh thứ tư.
Xem Geoffroi de Villehardouin và De la Conquête de Constantinople
Gunther von Pairis
Gunther von Pairis (khoảng 1150 – khoảng 1220) là một nhà văn và tu sĩ Dòng Xitô người Đức, sáng tác bằng tiếng Latinh.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Gunther von Pairis
Hiệp sĩ
Một hiệp sĩ thuộc dòng Black Prince đang diễu hành, tượng đồng 1850 Hiệp sĩ là một từ dùng để chỉ một địa vị của xã hội châu Âu.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Hiệp sĩ
Isaakios II Angelos
Isaakios II Angelos (Ἰσαάκιος Β’ Ἄγγελος, Isaakios II Angelos; Tháng 9, 1156 – Tháng 1, 1204) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1185 đến 1195, và một lần nữa từ năm 1203 đến 1204.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Isaakios II Angelos
Kitô giáo
Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Kitô giáo
Niketas Choniates
Niketas Choniates (Νικήτας Χωνιάτης, khoảng 1155 – 1217), có họ là Akominatos (Ἀκομινάτος), là một quan chức và sử gia Đông La Mã gốc Hy Lạp – giống như anh trai Mikhael Akominatos, người cùng với ông rời khỏi quê quán của họ là Chonae (từ đó mới có biệt danh "Choniates" nghĩa là "xuất thân từ Chonae") để lên kinh đô Constantinopolis học thành tài.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Niketas Choniates
Peloponnesos
Peloponnese, các tuyến giao thông năm 2007 Peloponnesos (Πελοπόννησος) là một bán đảo lớn đồng thời cũng là một vùng ở phía nam Hy Lạp, tạo thành khu vực phía nam quốc gia tại vịnh Corinth.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Peloponnesos
Phái bộ ngoại giao
Phái bộ ngoại giao là một nhóm người đến từ một quốc gia hoặc một tổ chức quốc tế hiện diện tại một quốc gia khác để đại diện cho quốc gia/tổ chức của mình.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Phái bộ ngoại giao
Robert de Clari
Robert de Clari (hay Cléry, tên gọi hiện nay của nơi này, nằm trên xã Pernois) (khoảng 1170 – khoảng 1216) là một hiệp sĩ xuất thân từ vùng Picardie.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Robert de Clari
Thập tự chinh thứ tư
Cuộc Thập tự chinh lần thứ tư (1202-1204) ban đầu được dự định là để chinh phục người Hồi giáo và kiểm soát Jerusalem bằng cách tiến hành một cuộc xâm lược vào Ai Cập.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Thập tự chinh thứ tư
Thracia
Hầm mộ của người Thracia ở Kazanlak The modern boundaries of Thrace in Bulgaria, Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ. The physical-geographical boundaries of Thrace: the Balkan Mountains, the Rhodope Mountains and the Bosphorus. Classical Thrace and environs, từ ''Classical Atlas to Illustrate Ancient Geography'' của Alexander G.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Thracia
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Xem Geoffroi de Villehardouin và Tiếng Latinh
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Geoffroi de Villehardouin và Tiếng Pháp
Trận Adrianople (1205)
Trận chiến Adrianople diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 1205 giữa quân Bulgaria của Sa hoàng Kaloyan với Thập Tự Quân của Baldwin I. Quân Bulgaria đã chiến thắng bằng cách phục kích khéo léo và cả nhờ sự giúp đỡ của từ người Cuman và đồng minh người Đông La Mã.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Trận Adrianople (1205)
Venezia
Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).
Xem Geoffroi de Villehardouin và Venezia
Zadar
Zadar là một thành phố ở Croatia bên biển Adriatic.
Xem Geoffroi de Villehardouin và Zadar
1160
Năm 1160 trong lịch Julius.
Xem Geoffroi de Villehardouin và 1160
1185
Năm 1185 trong lịch Julius.
Xem Geoffroi de Villehardouin và 1185
1204
Năm 1204 là một năm trong lịch Julius.
Xem Geoffroi de Villehardouin và 1204
1205
Năm 1205 là một năm trong lịch Julius.
Xem Geoffroi de Villehardouin và 1205
1207
Năm 1207 là một năm trong lịch Julius.
Xem Geoffroi de Villehardouin và 1207
1209
Năm 1209 là một năm trong lịch Julius.
Xem Geoffroi de Villehardouin và 1209
1212
Năm 1212 là một năm trong lịch Julius.
Xem Geoffroi de Villehardouin và 1212
1213
Năm 1213 là một năm trong lịch Julius.
Xem Geoffroi de Villehardouin và 1213
1218
Năm 1218 là một năm trong lịch Julius.
Xem Geoffroi de Villehardouin và 1218
13 tháng 4
Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).
Xem Geoffroi de Villehardouin và 13 tháng 4
Xem thêm
Mất năm 1213
- Cao Ly Khang Tông
- Geoffroi de Villehardouin
- Gia Luật Trực Lỗ Cổ
- Hoàn Nhan Doãn Tế
Sinh thập niên 1150
- Alexios III Angelos
- Gaucelm Faidit
- Geoffroi de Villehardouin
- Gunther von Pairis
- Khương Quỳ
- Minamoto no Yoshitsune
- Niketas Choniates
- Saxo Grammaticus
- Tomoe Gozen