Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Geoffroi de Villehardouin

Mục lục Geoffroi de Villehardouin

Geoffroi de Villehardouin (1160 – khoảng 1212) là một hiệp sĩ và sử gia đã tham gia và ghi chép lại cuộc Thập tự chinh thứ tư.

Mục lục

  1. 32 quan hệ: Alexios IV Angelos, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc Latinh, Chính thống giáo Đông phương, Constantinopolis, Dòng Xitô, De la Conquête de Constantinople, Gunther von Pairis, Hiệp sĩ, Isaakios II Angelos, Kitô giáo, Niketas Choniates, Peloponnesos, Phái bộ ngoại giao, Robert de Clari, Thập tự chinh thứ tư, Thracia, Tiếng Latinh, Tiếng Pháp, Trận Adrianople (1205), Venezia, Zadar, 1160, 1185, 1204, 1205, 1207, 1209, 1212, 1213, 1218, 13 tháng 4.

  2. Mất năm 1213
  3. Sinh thập niên 1150

Alexios IV Angelos

Alexios IV Angelos (Αλέξιος Δ' Άγγελος) (kh. 1182 – 8 tháng 2, 1204) là Hoàng đế Đông La Mã từ tháng 8 năm 1203 đến tháng 1 năm 1204.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Alexios IV Angelos

Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Latinh

Đế quốc Latinh hay Đế quốc Latinh thành Constantinopolis (tên gốc tiếng Latinh: Imperium Romaniae, "Đế quốc Lãnh địa của người La Mã") là tên gọi mà các nhà sử học đặt cho Quốc gia Thập tự chinh phong kiến được thành lập bởi các nhà lãnh đạo của cuộc Thập tự chinh thứ tư trên lãnh thổ giành được từ Đế quốc Đông La Mã.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Đế quốc Latinh

Chính thống giáo Đông phương

Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Chính thống giáo Đông phương

Constantinopolis

Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).

Xem Geoffroi de Villehardouin và Constantinopolis

Dòng Xitô

Dòng Xitô (Latinh: (Sacer) Ordo Cisterciensis, viết tắt: OCist hoặc SOCist) là một dòng tu Công giáo dành cho nam giới lẫn nữ giới.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Dòng Xitô

De la Conquête de Constantinople

Bức tiểu họa mô tả cuộc tấn công kinh thành Constantinopolis của Thập tự quân lấy từ ấn bản đầu thế kỷ 14 trong tác phẩm của Villehardouin De la Conquête de Constantinople (Chinh phục kinh thành Constantinople), là tác phẩm tự sự lâu đời nhất còn sót lại của nền văn xuôi lịch sử Pháp, và được coi là một trong những nguồn sử liệu quan trọng nhất về cuộc Thập tự chinh thứ tư.

Xem Geoffroi de Villehardouin và De la Conquête de Constantinople

Gunther von Pairis

Gunther von Pairis (khoảng 1150 – khoảng 1220) là một nhà văn và tu sĩ Dòng Xitô người Đức, sáng tác bằng tiếng Latinh.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Gunther von Pairis

Hiệp sĩ

Một hiệp sĩ thuộc dòng Black Prince đang diễu hành, tượng đồng 1850 Hiệp sĩ là một từ dùng để chỉ một địa vị của xã hội châu Âu.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Hiệp sĩ

Isaakios II Angelos

Isaakios II Angelos (Ἰσαάκιος Β’ Ἄγγελος, Isaakios II Angelos; Tháng 9, 1156 – Tháng 1, 1204) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1185 đến 1195, và một lần nữa từ năm 1203 đến 1204.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Isaakios II Angelos

Kitô giáo

Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Kitô giáo

Niketas Choniates

Niketas Choniates (Νικήτας Χωνιάτης, khoảng 1155 – 1217), có họ là Akominatos (Ἀκομινάτος), là một quan chức và sử gia Đông La Mã gốc Hy Lạp – giống như anh trai Mikhael Akominatos, người cùng với ông rời khỏi quê quán của họ là Chonae (từ đó mới có biệt danh "Choniates" nghĩa là "xuất thân từ Chonae") để lên kinh đô Constantinopolis học thành tài.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Niketas Choniates

Peloponnesos

Peloponnese, các tuyến giao thông năm 2007 Peloponnesos (Πελοπόννησος) là một bán đảo lớn đồng thời cũng là một vùng ở phía nam Hy Lạp, tạo thành khu vực phía nam quốc gia tại vịnh Corinth.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Peloponnesos

Phái bộ ngoại giao

Phái bộ ngoại giao là một nhóm người đến từ một quốc gia hoặc một tổ chức quốc tế hiện diện tại một quốc gia khác để đại diện cho quốc gia/tổ chức của mình.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Phái bộ ngoại giao

Robert de Clari

Robert de Clari (hay Cléry, tên gọi hiện nay của nơi này, nằm trên xã Pernois) (khoảng 1170 – khoảng 1216) là một hiệp sĩ xuất thân từ vùng Picardie.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Robert de Clari

Thập tự chinh thứ tư

Cuộc Thập tự chinh lần thứ tư (1202-1204) ban đầu được dự định là để chinh phục người Hồi giáo và kiểm soát Jerusalem bằng cách tiến hành một cuộc xâm lược vào Ai Cập.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Thập tự chinh thứ tư

Thracia

Hầm mộ của người Thracia ở Kazanlak The modern boundaries of Thrace in Bulgaria, Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ. The physical-geographical boundaries of Thrace: the Balkan Mountains, the Rhodope Mountains and the Bosphorus. Classical Thrace and environs, từ ''Classical Atlas to Illustrate Ancient Geography'' của Alexander G.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Thracia

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Xem Geoffroi de Villehardouin và Tiếng Latinh

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Xem Geoffroi de Villehardouin và Tiếng Pháp

Trận Adrianople (1205)

Trận chiến Adrianople diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 1205 giữa quân Bulgaria của Sa hoàng Kaloyan với Thập Tự Quân của Baldwin I. Quân Bulgaria đã chiến thắng bằng cách phục kích khéo léo và cả nhờ sự giúp đỡ của từ người Cuman và đồng minh người Đông La Mã.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Trận Adrianople (1205)

Venezia

Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).

Xem Geoffroi de Villehardouin và Venezia

Zadar

Zadar là một thành phố ở Croatia bên biển Adriatic.

Xem Geoffroi de Villehardouin và Zadar

1160

Năm 1160 trong lịch Julius.

Xem Geoffroi de Villehardouin và 1160

1185

Năm 1185 trong lịch Julius.

Xem Geoffroi de Villehardouin và 1185

1204

Năm 1204 là một năm trong lịch Julius.

Xem Geoffroi de Villehardouin và 1204

1205

Năm 1205 là một năm trong lịch Julius.

Xem Geoffroi de Villehardouin và 1205

1207

Năm 1207 là một năm trong lịch Julius.

Xem Geoffroi de Villehardouin và 1207

1209

Năm 1209 là một năm trong lịch Julius.

Xem Geoffroi de Villehardouin và 1209

1212

Năm 1212 là một năm trong lịch Julius.

Xem Geoffroi de Villehardouin và 1212

1213

Năm 1213 là một năm trong lịch Julius.

Xem Geoffroi de Villehardouin và 1213

1218

Năm 1218 là một năm trong lịch Julius.

Xem Geoffroi de Villehardouin và 1218

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Xem Geoffroi de Villehardouin và 13 tháng 4

Xem thêm

Mất năm 1213

Sinh thập niên 1150