Mục lục
15 quan hệ: Đông Sikkim, Bang của Ấn Độ, Giờ chuẩn Ấn Độ, Himalaya, Huyện của Ấn Độ, Khí hậu đại dương, Phân loại khí hậu Köppen, Phật giáo Tây Tạng, Sikkim, Thị trưởng, Tiếng Hindi, Tiếng Lepcha, Tiếng Nepal, Tiếng Newar, Tiếng Tạng.
Đông Sikkim
Huyện Đông Sikkim là một huyện thuộc bang Sikkim, Ấn Đ. Thủ phủ huyện Đông Sikkim đóng ở Gangtok.
Bang của Ấn Độ
n Độ là một quốc gia liên bang, gồm 29 bang và 7 lãnh thổ liên bang.
Giờ chuẩn Ấn Độ
IST trong mối quan hệ với các quốc gia láng giềng Giờ chuẩn Ấn Độ (IST) là giờ được quan sát khắp Ấn Độ và Sri Lanka, mốc giờ là UTC+05:30.
Xem Gangtok và Giờ chuẩn Ấn Độ
Himalaya
Phiên bản có chú giải) Himalaya (còn có tên Hán-Việt là Hy Mã Lạp Sơn lấy từ "Hi Mã Lạp Nhã sơn mạch 喜馬拉雅山脈", do người Trung Quốc lấy các chữ Hán có âm gần giống "Himalaya" để phiên âm) là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng.
Huyện của Ấn Độ
Huyện (zilā) là một phân cấp hành chính ở Ấn Độ dưới cấp bang.
Xem Gangtok và Huyện của Ấn Độ
Khí hậu đại dương
Những khu vực trên thế giới có kiểu khí hậu đại dương theo phân loại Köppen thuộc kiểu Cfb và Cfc. Khí hậu đại dương, còn gọi là khí hậu ôn đới hải dương là kiểu khí hậu phổ biến ở các khu vực bờ biển phía tây ở các vĩ độ tầm trung tại một vài châu lục.
Xem Gangtok và Khí hậu đại dương
Phân loại khí hậu Köppen
Vùng cực, băng giá không vĩnh cửu Phân loại khí hậu Köppen là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất.
Xem Gangtok và Phân loại khí hậu Köppen
Phật giáo Tây Tạng
Các sư Tây Tạng (lama) trong một buổi lễ ở Sikkim Phật giáo Tây Tạng (zh. 西藏佛教), gọi một cách không chính thức là Lạt-ma giáo, là một hệ phái Phật giáo quan trọng thuộc Phật giáo Kim cương thừa, được truyền bá nhiều nơi gần Hy Mã Lạp Sơn, đặc biệt ở Tây Tạng.
Xem Gangtok và Phật giáo Tây Tạng
Sikkim
Sikkim (सिक्किम, tiếng Sikkim: སུ་ཁྱིམ་), còn viết là Xích Kim, là một bang nội lục của Ấn Đ. Bang nằm trên dãy Himalaya, có biên giới quốc tế với Nepal ở phía tây, với khu tự trị Tây Tạng của Trung Quốc ở phía bắc và đông, với Bhutan ở phía đông.
Thị trưởng
Thị trưởng là một chức danh hiện đại được dùng tại nhiều quốc gia để chỉ viên chức cao cấp nhất trong một chính quyền đô thị tự quản (municipality), thành phố (city) hoặc thị xã/thị trấn (town/township).
Tiếng Hindi
Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.
Tiếng Lepcha
Tiếng Lepcha hay tiếng Róng (chữ Lepcha: ᰛᰩᰵ་ᰛᰧᰶᰵ; Róng ríng) là một ngôn ngữ Hán-Tạng, ngôn ngữ dân tộc của người Lepcha ở Sikkim và rải rác ở Tây Bengal, Nepal và Bhutan.
Tiếng Nepal
Tiếng Nepal (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal, và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal.
Tiếng Newar
Tiếng Newar (hay Nepal Bhasa नेपाल भाषा, hoặc Newari) là một trong những ngôn ngữ phổ biến ở Nepal, ngôn ngữ này cũng được sử dụng ở Ấn Độ, đặc biệt là ở Sikkim.
Tiếng Tạng
Tiếng Tạng có thể chỉ.