Mục lục
17 quan hệ: Đông Nam Á, Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có xương sống, Ấn Độ, Bộ Dơi, Carl Linnaeus, Danh pháp hai phần, Dơi nhỏ, Họ Dơi ma, Indonesia, Lớp Thú, Megaderma, Nam Á, Sri Lanka, Theria, Việt Nam.
- Họ Dơi ma
- Động vật có vú Singapore
Đông Nam Á
Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Dơi ma Nam và Động vật có dây sống
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Dơi ma Nam và Động vật có xương sống
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Bộ Dơi
Bộ Dơi (danh pháp khoa học: Chiroptera) là bộ có số lượng loài nhiều thứ hai trong lớp Thú với khoảng 1.100 loài, chiếm 20% động vật có vú (đứng đầu là bộ Gặm nhấm chiếm 40% số loài).
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Dơi ma Nam và Carl Linnaeus
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Dơi ma Nam và Danh pháp hai phần
Dơi nhỏ
Dơi nhỏ để chỉ phân bộ Microchiroptera trong Bộ Dơi (Chiroptera).
Họ Dơi ma
Họ Dơi ma (danh pháp khoa học: Megadermatidae), là một họ dơi sống ở châu Phi, nam châu Á và Úc.
Indonesia
Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Megaderma
Megaderma là một chi động vật có vú trong họ Dơi ma, bộ Dơi.
Nam Á
Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.
Sri Lanka
Sri Lanka (phiên âm tiếng Việt: Xri Lan-ca), tên chính thức Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka (ශ්රී ලංකා trong Tiếng Sinhala, இலங்கை trong tiếng Tamil; từng được gọi là Ceylon trước năm 1952), tiếng Việt xưa gọi là Tích Lan, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam Á, nằm cách khoảng 33 dặm ngoài khơi bờ biển bang Tamil Nadu phía nam Ấn Đ.
Theria
Theria (từ tiếng Hy Lạp: θηρίον, thú, dã thú) là một danh pháp khoa học để chỉ một phân lớp hay một siêu cohort trong lớp Thú (Mammalia), tùy theo cách thức phân loại áp dụng với đặc điểm chung là sinh ra các con non mà không phải sử dụng tới trứng có vỏ bao bọc, bao gồm hai nhóm.
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem thêm
Họ Dơi ma
Động vật có vú Singapore
- Cheo cheo Nam Dương
- Cheo cheo Napu
- Chồn bay Sunda
- Cu li lớn
- Cầy giông
- Cầy hương Mã Lai
- Cầy tai trắng
- Dơi bao đuôi nâu đen
- Dơi chó tai ngắn
- Dơi lá muỗi
- Dơi ma Nam
- Dơi ngựa đuôi lớn
- Dơi quả lưỡi dài
- Dơi tai chân nhỏ
- Hipposideros ridleyi
- Khỉ đuôi dài
- Mèo báo
- Macroglossus minimus
- Myotis adversus
- Myotis oreias
- Nycteris tragata
- Pipistrellus javanicus
- Presbytis femoralis
- Rái cá lông mượt
- Rái cá vuốt bé
- Rhinolophus lepidus
- Tê tê Java
- Tupaia glis
- Tylonycteris robustula
Còn được gọi là Megaderma spasma, Megaderma spasma abditum, Megaderma spasma carimatae, Megaderma spasma celebensis, Megaderma spasma ceylonense, Megaderma spasma horsfieldii, Megaderma spasma kinabalu, Megaderma spasma lasiae, Megaderma spasma majus, Megaderma spasma medium, Megaderma spasma minus, Megaderma spasma naisense, Megaderma spasma natunae, Megaderma spasma pangandarana, Megaderma spasma philippinensis, Megaderma spasma siumatis, Megaderma spasma spasma, Megaderma spasma trifolium.