Mục lục
25 quan hệ: Đại học Cornell, Đại học Stanford, Đại học Virginia, BSD, Dữ liệu, FreeBSD, Hệ điều hành, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, Hệ quản trị nội dung, Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp, OpenSUSE, Oracle, Phần mềm, Phần mềm ứng dụng, RedHat, Router, Solaris, SQL, Switch (mạng), Tầng mạng, Tập tin, Thực thi (điện toán), Tiến trình, Tường lửa, Windows Registry.
Đại học Cornell
Viện Đại học Cornell hay Đại học Cornell (tiếng Anh: Cornell University) là một viện đại học tư thục ở Ithaca, New York, Hoa Kỳ, với 14 trường, tính cả bốn cơ sở làm theo hợp đồng.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Đại học Cornell
Đại học Stanford
Sân chính (''Main Quad'') và vùng chung quanh, nhìn từ Tháp Hoover Viện Đại học Leland Stanford Junior, thường được gọi là Viện Đại học Stanford hay chỉ Stanford,Người Mỹ gốc Việt địa phương thường đọc là "Xtan-phò".
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Đại học Stanford
Đại học Virginia
Viện Đại học Virginia hay Đại học Virginia (tiếng anh:"University of Virginia", gọi tắt: U.Va hoặc UVA) là một trường đại học công lập hàng đầu Khối thịnh vượng chung Virginia.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Đại học Virginia
BSD
Berkeley Software Distribution (BSD) là tên của một hệ điều hành dẫn xuất từ UNIX được phát hành vào thập niên 1970 từ trường Đại học California tại Berkeley.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và BSD
Dữ liệu
Nói chung, dữ liệu bao gồm những mệnh đề phản ánh thực tại.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Dữ liệu
FreeBSD
FreeBSD là một hệ điều hành kiểu Unix được phát triển từ Unix theo nhánh phát triển của BSD dựa trên 386BSD và 4.4BSD.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và FreeBSD
Hệ điều hành
Màn hình Desktop và Start menu của Windows 7 Windows 8 Màn hình Desktop, Start menu và Action Center của Windows 10 Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính và các thiết bị di động, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính, và các thiết bị di động.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Hệ điều hành
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
Một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (tiếng Anh: relational database management system, viết tắt RDBMS) là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (database management system) dựa trên mô hình quan hệ được Edgar F. Codd giới thiệu.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
Hệ quản trị nội dung
Hệ quản trị nội dung, cũng được gọi là hệ thống quản lý nội dung hay CMS (từ Content Management System của tiếng Anh) là phần mềm để tổ chức và tạo môi trường cộng tác thuận lợi nhằm mục đích xây dựng một hệ thống tài liệu và các loại nội dung khác một cách thống nhất.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Hệ quản trị nội dung
Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp
Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (tiếng Anh: Enterprise Resource Planning – ERP) nguyên thuỷ ám chỉ một hệ thống dùng để hoạch định tài nguyên trong một tổ chức, một doanh nghiệp.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp
OpenSUSE
openSUSE là một hệ điều hành mã nguồn mở xây dựng dựa trên nhân Linux.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và OpenSUSE
Oracle
Oracle là tên của một hãng phần mềm, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến trên thế giới.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Oracle
Phần mềm
Phần mềm máy tính (tiếng Anh: Computer Software) hay gọi tắt là Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần cứng (hay phần cứng máy tính, Computer Hardware) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Phần mềm
Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng (tiếng Anh: Application software, còn viết tắt là Application hoặc app) là một loại chương trình có khả năng làm cho máy tính thực hiện trực tiếp một công việc nào đó người dùng muốn thực hiện.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Phần mềm ứng dụng
RedHat
Red Hat, Inc. là một công ty phần mềm Mỹ cung cấp sản phẩm phần mềm mã nguồn mở cho cộng đồng doanh nghiệp.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và RedHat
Router
Routeur AvayaBộ router NAT của Linksys, thường sử dụng cho những mạng máy tính ở nhà hay ở cơ sở nhỏ Router, hay thiết bị định tuyến hoặc bộ định tuyến, là một thiết bị mạng máy tính dùng để chuyển các gói dữ liệu qua một liên mạng và đến các đầu cuối, thông qua một tiến trình được gọi là định tuyến.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Router
Solaris
Solaris có thể được hiểu theo các nghĩa sau.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Solaris
SQL
SQL (hoặc; Structured Query Language) hay ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và SQL
Switch (mạng)
Bộ switch có 3 mô đun mạng (tính cả thành 24 cảng Ethernet và 14 cảng Ethernet nhanh) và một nguồn điện. Switch (tiếng Anh), hay còn gọi là thiết bị chuyển mạch, là một thiết bị dùng để kết nối các đoạn mạng với nhau theo mô hình mạng hình sao (star).
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Switch (mạng)
Tầng mạng
Tầng mạng (tiếng Anh: Network Layer) là tầng thứ ba trong bảy tầng của mô hình OSI.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Tầng mạng
Tập tin
Tập tin (viết tắt cho tập thông tin; còn được gọi là tệp, tệp tin); tiếng Anh: file; là một tập hợp của thông tin được đặt tên.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Tập tin
Thực thi (điện toán)
Thực thi (tiếng Anh: execution) trong kỹ thuật máy tính và công nghệ phần mềm là quá trình máy tính hay máy ảo thực hiện lệnh của một chương trình máy tính.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Thực thi (điện toán)
Tiến trình
Tiến trình (tiếng Latinh: processus, tức là "sự chuyển động" là một sự việc xảy ra tự nhiên hay sự liên tiếp các thao tác có mục đích hoặc sự kiện. Trong khoa học máy tính, tiến trình là một thực thể điều khiển đoạn mã lệnh có riêng một không gian địa chỉ, có ngăn xếp (stack) riêng rẽ, có bảng chứa các số miêu tả file (file descriptor) dược mở cùng tiến trình và đặc biệt là có một định danh PID (process identifier) duy nhất trong toàn bộ hệ thống vào thời điểm tiến trình đang chạy.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Tiến trình
Tường lửa
Tường lửa làm nhiệm vụ bảo vệ Tường ngăn phần mềm gián điệp Trong ngành mạng máy tính, bức tường lửa (tiếng Anh: firewall) là rào chắn mà một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước lập ra nhằm ngăn chặn các truy cập thông tin không mong muốn từ ngoài vào hệ thống mạng nội bộ cũng như ngăn chặn các thông tin bảo mật nằm trong mạng nội bộ xuất ra ngoài internet mà không được cho phép.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Tường lửa
Windows Registry
Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin về những sự thay đổi, những lựa chọn, những cấu hình từ người sử dụng Windows.
Xem Danh sách điều khiển truy cập và Windows Registry