Mục lục
26 quan hệ: Bills, Bills, Bills, Destiny's Child, Destiny's Child (album), Giải Brit, Giải thưởng âm nhạc Billboard, Giải thưởng Âm nhạc Mỹ, Giải thưởng Âm nhạc Thế giới, Giải thưởng MTV châu Á, Giải Video âm nhạc của MTV, Independent Women (bài hát), Lose My Breath, Người Mỹ, No, No, No (bài hát của Destiny's Child), Say My Name, Soldier (bài hát của Destiny's Child), Survivor (album của Destiny's Child), Survivor (bài hát của Destiny's Child), The Writing's on the Wall, 1998, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006.
Bills, Bills, Bills
"Bills, Bills, Bills" (Tạm dịch: "Hóa đơn, Hóa đơn, Hóa đơn") là một ca khúc năm 1999 của nhóm nhạc Destiny's Child và được phát hành với tư cách là đĩa đơn dẫn đầu của The Writing's on the Wall.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Bills, Bills, Bills
Destiny's Child
Destiny's Child (tạm dịch: Đứa trẻ của số phận, còn được gọi là DC) là một nhóm nhạc nữ R&B người Mỹ gồm ba thành viên chính thức sau cùng là giọng nữ chính Beyoncé Knowles cùng hai thành viên là Kelly Rowland và Michelle Williams.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Destiny's Child
Destiny's Child (album)
Destiny's Child (tạm dịch: Những đứa trẻ của Số phận) là album đầu tay của nhóm nhạc R&B người Mỹ Destiny's Child, phát hành bởi hãng Columbia Records vào năm 1998.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Destiny's Child (album)
Giải Brit
Giải Brit (tên gốc: Brit Awards, được viết cách điệu thành BRIT Awards; thường được gọi đơn giản là Brits) là giải thưởng âm nhạc thường niên của Công nghiệp ghi âm Anh, tương đương với Giải Grammy của Hoa Kỳ.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Giải Brit
Giải thưởng âm nhạc Billboard
Giải thưởng âm nhạc Billboard được trao tặng bởi Billboard, một tổ chức xuất bản và bảng xếp hạng âm nhạc phổ biến trong ngành công nghiệp âm nhạc.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Giải thưởng âm nhạc Billboard
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ (gọi tắt là AMA) là giải thưởng âm nhạc được tổ chức hằng năm được tổ chức để tôn vinh những nghệ sĩ có thành tích xuất sắc trong ngành âm nhạc tại Mỹ.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Giải thưởng Âm nhạc Mỹ
Giải thưởng Âm nhạc Thế giới
Giải thưởng Âm nhạc Thế giới (tựa gốc: World Music Awards) là giải thưởng quốc tế được thành lập vào năm 1989 dưới sự bảo trợ của Albert II, Ông hoàng Monaco và được dựa trên Monte-Carlo.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Giải thưởng Âm nhạc Thế giới
Giải thưởng MTV châu Á
Giải thưởng MTV châu Á (tiếng Anh: MTV Asia Awards) là một giải thưởng ca nhạc của kênh MTV châu Á được trao hàng năm bắt đầu từ năm 2002 (giải không tổ chức năm 2007).
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Giải thưởng MTV châu Á
Giải Video âm nhạc của MTV
Lễ trao giải thưởng Video âm nhạc của MTV (MTV Video Music Awards hay VMAs) được tổ chức lần đầu vào cuối mùa hè năm 1984 để tôn vinh những video âm nhạc trong năm.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Giải Video âm nhạc của MTV
Independent Women (bài hát)
"Independent Women" là một bài hát của nhóm nhạc nữ nước Mỹ Destiny's Child nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 2000 Charlie's Angels, và sau đó còn xuất hiện trong album phòng thu thứ ba của họ, Survivor (2001).
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Independent Women (bài hát)
Lose My Breath
"Lose My Breath" (tạm dịch: "Hãy Lấy đi Hơi thở của Em") là một ca khúc nhạc R&B được trình bày bởi nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Lose My Breath
Người Mỹ
Người Mỹ (tiếng Anh: people of the United States, U.S. Americans, hay đơn giản là Americans hay American people) là một dân tộc và là những công dân của Hoa Kỳ.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Người Mỹ
No, No, No (bài hát của Destiny's Child)
"No No No" (Tiếng Việt: "Không Không Không") là một ca khúc R&B được trình bày bởi nhóm nhạc người Mỹ Destiny's Child trích từ album đầu tay của họ Destiny's Child (1998).
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và No, No, No (bài hát của Destiny's Child)
Say My Name
"Say My Name" (tạm dịch: "Hãy Gọi Tên Em") là một ca khúc được trình bày bởi nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, sáng tác bởi David Alpert.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Say My Name
Soldier (bài hát của Destiny's Child)
"Soldier" (tạm dịch: "Người Lính") là một ca khúc nhạc R&B-hip hop được viết bởi Beyoncé Knowles, Kelly Rowland, Michelle Williams, Rich Harrison, Sean Garrett, T.I., và Lil Wayne, trích từ album phòng thu thứ tư và cuối cùng của nhóm Destiny's Child, Destiny Fulfilled (2004).
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Soldier (bài hát của Destiny's Child)
Survivor (album của Destiny's Child)
Survivor (Tạm dịch: Sống Sót) là album phòng thu thứ ba của nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, phát hành bởi hãng Columbia vào ngày 1 tháng 5 năm 2001 tại Mỹ.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Survivor (album của Destiny's Child)
Survivor (bài hát của Destiny's Child)
"Survivor" (Tạm dịch: "Sống sót") là một ca khúc được trình diễn bởi nhóm nhạc R&B người Mỹ Destiny's Child, được viết và sáng tác bởi thành viên Beyoncé Knowles, Anthony Dent, và Mathew Knowles, trích từ album phòng thu thứ ba của nhóm là Survivor (2001).
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và Survivor (bài hát của Destiny's Child)
The Writing's on the Wall
The Writing's on the Wall (Tạm dịch: Nét chữ trên Bức tường) là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, phát hành vào ngày 27 tháng 7 năm 1999 tại Hoa Kỳ.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và The Writing's on the Wall
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và 1998
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và 2000
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và 2001
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và 2002
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và 2003
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và 2004
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và 2005
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem Danh sách các giải thưởng và đề cử của Destiny's Child và 2006
Còn được gọi là Danh sách các giải thưởng của Destiny's Child.