Mục lục
47 quan hệ: Đôn phi, Đạo Quang, Bát Kỳ, Bạc, Bắc Kinh, Càn Long, Công chúa, Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa, Chữ Hán, Dung phi, Gia Khánh, Hòa Thân, Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa, Hải Điến, Hồi giáo, Hoàng hậu, Hoàng nữ, Lạng, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lịch sử Trung Quốc, Mãn Châu, Mông Cổ, Mùa đông, Muhammad, Nữu Hỗ Lộc thị, Nhà Thanh, Sùng Khánh Hoàng thái hậu, Tùng xẻo, Tử Cấm Thành, Thanh sử cảo, Tháng hai, Tháng mười một, Tháng năm, Trữ quân, Uliastai, 10 tháng 9, 13 tháng 10, 1775, 1788, 1789, 1794, 1796, 1799, 1806, 1810, 1823, 2 tháng 2.
Đôn phi
Đôn phi Uông thị (chữ Hán: 惇妃汪氏, 27 tháng 3 năm 1746 - 6 tháng 3 năm 1806), xuất thân Mãn quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Đôn phi
Đạo Quang
Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Đạo Quang
Bát Kỳ
Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Bát Kỳ
Bạc
Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Bạc
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Bắc Kinh
Càn Long
Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Càn Long
Công chúa
Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Công chúa
Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa
Cố Luân Hòa Tĩnh công chúa (chữ Hán: 固伦和静公主; 10 tháng 8, 1756 - 9 tháng 2, 1775), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 7 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Chữ Hán
Dung phi
Dung phi Hòa Trác thị (chữ Hán: 容妃和卓氏; 11 tháng 10, năm 1734 - 24 tháng 5, năm 1788), người Duy Ngô Nhĩ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Dung phi
Gia Khánh
Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Gia Khánh
Hòa Thân
Hòa Thân (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; tiếng Mãn: 20px Hešen) tên đầy đủ là Nữu Hổ Lộc Hòa Thân 鈕祜祿和珅, còn có tên khác là Hòa Khôn, thuộc tộc Nữu Hỗ Lộc của Mãn Châu.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Hòa Thân
Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa
Hoà Thạc Hoà Khác Công chúa (chữ Hán: 和硕和恪公主; 17 tháng 8, 1758 – 14 tháng 12, 1780), công chúa nhà Thanh, là con gái thứ 9 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa
Hải Điến
Hải Điến (tiếng Trung: 海淀区, pinyin: Hǎidiàn Qū, Hán Việt: Hải Điến khu) là một quận nội thành nằm ở phía tây bắc của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Hải Điến
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Hồi giáo
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Hoàng hậu
Hoàng nữ
''Minh Hiến Tông hành lạc đồ'' (明憲宗行樂圖) - có vẽ các tiểu hoàng nữ. Hoàng nữ (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: Imperial Princess), cũng gọi Đế nữ (帝女), là một danh từ để chỉ đến con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế trong các nước Đông Á đồng văn như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Triều Tiên.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Hoàng nữ
Lạng
Lạng (còn gọi là lượng,Hán-Việt từ điển của Thiều Chửu. Nhà Xuất Bản TP. Hồ chí Minh. 2002 tiếng Hán: 兩; pinyin: liǎng) là đơn vị đo khối lượng, trong hệ đo lường cổ Việt Nam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Lạng
Lệnh Ý Hoàng quý phi
Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Lệnh Ý Hoàng quý phi
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Lịch sử Trung Quốc
Mãn Châu
Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Mãn Châu
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Mông Cổ
Mùa đông
Mùa đông Mùa đông (đông chí) là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Mùa đông
Muhammad
Muhammad (phiên âm: Môhamet hay Môhammet; tiếng Ả Rập:; sống vào khoảng 570 – 632) được những tín đồ Islam (I xơ lam, Hồi giáo) tin là vị ngôn sứ cuối cùng mà Thiên Chúa (tiếng Ả Rập gọi là Allah) gửi xuống để dẫn dắt nhân loại với thông điệp của I xơ lam.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Muhammad
Nữu Hỗ Lộc thị
Hòa Thân, một nhân vật đầy quyền lực thuộc Nữu Hỗ Lộc thị Thị tộc Niohuru (ᠨᡳᠣᡥᡠᡵᡠ), còn được gọi là Nữu Hỗ Lộc thị, là một trong Tám dòng họ quý tộc Mãn Châu (滿族八大姓,Mãn tộc Bát đại tính).
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Nữu Hỗ Lộc thị
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Nhà Thanh
Sùng Khánh Hoàng thái hậu
Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝聖憲皇后, ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠᡝᠨᡩᡠᡵᡳᠩᡤᡝᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ|v.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Sùng Khánh Hoàng thái hậu
Tùng xẻo
Lăng trì ở Bắc Kinh khoảng năm 1904 Hành quyết tùng xẻo Joseph Marchand, Việt Nam vào năm 1835. Tùng xẻo (còn gọi là lăng trì (lấn dần một cách chậm chạp) hay xử bá đao) (tiếng Hoa giản thể: 凌迟, tiếng Hoa phồn thể: 凌遲, bính âm: língchí) là một trong những hình phạt tử hình được dùng rộng rãi ở Trung Quốc thời cổ xưa từ năm 900 cho đến khi chính thức bãi bỏ vào năm 1905.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Tùng xẻo
Tử Cấm Thành
Tử Cấm Thành hay Cấm Thành là tên gọi của khu vực dành riêng cho gia đình nhà vua ở trong thành.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Tử Cấm Thành
Thanh sử cảo
Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Thanh sử cảo
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Tháng hai
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Tháng năm
Trữ quân
Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Trữ quân
Uliastai
Uliastai (Улиастай; ᠣᠯᠢᠶᠠᠰᠦᠲᠠᠢ) là một thành phố tại Mông Cổ.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Uliastai
10 tháng 9
Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 10 tháng 9
13 tháng 10
Ngày 13 tháng 10 là ngày thứ 286 (287 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 13 tháng 10
1775
1775 (MDCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 1775
1788
Năm 1788 (MDCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 1788
1789
Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 1789
1794
Năm 1794 (MDCCXCIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 1794
1796
Năm 1796 (MDCCXCVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 1796
1799
Năm 1799 (MDCCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 1799
1806
1806 (số La Mã: MDCCCVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 1806
1810
1810 (số La Mã: MDCCCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 1810
1823
Năm 1823 (MDCCCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 1823
2 tháng 2
Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.
Xem Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và 2 tháng 2
Còn được gọi là Công chúa Hoà Hiếu, Cố Luân Cách Cách Hoà Hiếu, Cố Luân Hoà Hiếu Cách Cách, Hoà Hiếu Cách Cách, Hoà Hiếu Cố Luân Cách Cách, Hoà Hiếu Cố Luân công chúa.