Mục lục
19 quan hệ: Accipiter, Động vật, Động vật đối xứng hai bên, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật miệng thứ sinh, Bộ Ưng, BirdLife International, Carl Linnaeus, Cựu Thế giới, Chim, Chim hiện đại, Danh pháp hai phần, Eumetazoa, Họ Ưng, Phân thứ lớp Chim hàm mới.
- Accipiter
- Chim Quần đảo Canaria
- Nuôi chim săn
Accipiter
Accipiter là một chi chim săn mồi thuộc phân họ Accipitrinae trong họ Ưng.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật đối xứng hai bên
Các Bilateria là động vật mà là song phương đối xứng.
Xem Cắt hỏa mai và Động vật đối xứng hai bên
Động vật bốn chân
Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).
Xem Cắt hỏa mai và Động vật bốn chân
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Cắt hỏa mai và Động vật có dây sống
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Xem Cắt hỏa mai và Động vật có hộp sọ
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Xem Cắt hỏa mai và Động vật có quai hàm
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Cắt hỏa mai và Động vật có xương sống
Động vật miệng thứ sinh
Động vật miệng thứ sinh (danh pháp: Deuterostomia) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang cơ thể, có miệng và hậu môn với miệng hình thành từ phía đối diện của miệng phôi, hậu môn hình thành ở chỗ miệng phôi.
Xem Cắt hỏa mai và Động vật miệng thứ sinh
Bộ Ưng
Bộ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitriformes) là một bộ chim ăn thịt bao gồm phần lớn các loài chim săn mồi ban ngày như diều hâu, đại bàng, kền kền và nhiều loài khác nữa, với tổng cộng khoảng 263 loài.
BirdLife International
BirdLife International (tên gọi cũ: International Council for Bird Preservation) là một hiệp hội các tổ chức phi chính phủ quốc tế (iNGO) hoạt động trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học chim và môi trường sống của chúng, hiện có hoạt động ở hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới với hơn 2,5 triệu thành viên chính thức và một lực lượng ủng hộ viên lên đến hàng chục triệu người.
Xem Cắt hỏa mai và BirdLife International
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Cắt hỏa mai và Carl Linnaeus
Cựu Thế giới
Cựu thế giới bao gồm các phần của Trái Đất được người châu Âu biết đến trước khi Christophe Colombe trong chuyến hải hành của mình phát hiện ra châu Mỹ vào năm 1492, nó bao gồm: châu Âu, châu Á và châu Phi (một cách tổng thể gọi là đại lục Phi-Á-Âu) và các đảo bao quanh.
Xem Cắt hỏa mai và Cựu Thế giới
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Chim hiện đại
Chim hiện đại (danh pháp khoa học: Neornithes) là một phân lớp thuộc lớp Chim.
Xem Cắt hỏa mai và Chim hiện đại
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Cắt hỏa mai và Danh pháp hai phần
Eumetazoa
Eumetazoa (tiếng Hy Lạp: εὖ, rõ + μετά, sau + ζῷον, động vật) là một nhánh bao gồm tất cả các nhóm động vật lớn trừ Porifera, placozoa, và một vài nhóm khác hoặc các dạng đã tuyệt chủng như Dickinsonia.
Họ Ưng
Họ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitridae) là họ lớn nhất trong phạm vi bộ Ưng (Accipitriformes), bao gồm khoảng 253 loài chim săn mồi ban ngày, có kích thước từ nhỏ tới lớn với mỏ cong và khỏe, với hình thái thay đổi tùy theo kiểu thức ăn.
Phân thứ lớp Chim hàm mới
Cận lớp Chim hàm mới (danh pháp khoa học: Neognathae) là những loài chim thuộc phân lớp Neornithes của lớp Chim.
Xem Cắt hỏa mai và Phân thứ lớp Chim hàm mới
Xem thêm
Accipiter
- Ó ác là
- Ó Fiji
- Ó Frances
- Ó Henst
- Ó Meyer
- Ó Molucca
- Ó New Britain
- Ó Sulawesi
- Ó Trung Quốc
- Ó bụng trắng
- Ó bụng xám
- Ó choàng đen
- Ó ngực đỏ
- Ó đen
- Ó đuôi đốm
- Ó đầu xám
- Accipiter
- Accipiter hiogaster
- Accipiter madagascariensis
- Accipiter nanus
- Bồ cắt giả
- Cắt Levant
- Cắt New Britain
- Cắt Nhật Bản
- Cắt Nicobar
- Cắt Ovampo
- Cắt bé
- Cắt cổ áo
- Cắt cổ nâu đỏ
- Cắt hỏa mai
- Cắt ngực hung
- Cắt ngực màu rượu vang
- Cắt sườn hạt dẻ
- Cắt đá phiến
- Cắt đùi đỏ
- Diều hâu Cooper
- Diều hâu Gundlach
- Diều hâu khoang
- Diều hâu vuốt sắc
- Ưng bụng hung
- Ưng ngỗng
- Ưng ngỗng châu Phi
- Ưng ngỗng mào
- Ưng ngỗng nâu
- Ưng ngỗng xám
- Ưng xám
Chim Quần đảo Canaria
- Anthus berthelotii
- Apus unicolor
- Bucanetes githagineus
- Burin
- Chìa vôi xám
- Chim ngói nâu
- Chim yến Đại Tây Dương
- Columba bollii
- Columba junoniae
- Cyanistes teneriffae
- Cắt hỏa mai
- Emberiza calandra
- Fringilla teydea
- Haematopus meadewaldoi
- Kịch (chim)
- Phylloscopus canariensis
- Pterocles orientalis
- Regulus teneriffae
- Saxicola dacotiae
Nuôi chim săn
- Cú lợn lưng xám
- Cú đại bàng Á Âu
- Chi Cắt
- Cắt Bắc Cực
- Cắt Lanner
- Cắt Saker
- Cắt hỏa mai
- Cắt lưng hung
- Cắt lớn
- Diều Harris
- Falco pelegrinoides
- Milvus milvus
- Nuôi chim săn
- Đi săn với đại bàng
- Ưng ngỗng
- Ưng đuôi lửa
Còn được gọi là Accipiter nisus, Accipiter nisus granti, Accipiter nisus melaschistos, Accipiter nisus nisosimilis, Accipiter nisus nisus, Accipiter nisus punicus, Accipiter nisus wolterstorffi.