8 quan hệ: Bộ binh, Grande Armée, Kỵ binh, Lính ném lựu đạn, Lịch cộng hòa, Napoléon Bonaparte, Pháo binh, Tiếng Pháp.
Bộ binh
Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.
Mới!!: Cận vệ Đế chế (Napoléon I) và Bộ binh · Xem thêm »
Grande Armée
Grande Armée (tiếng Pháp có nghĩa là "Đại quân") lần đầu tiên được ghi chép vào biên niên sử vào năm 1805, khi Napoléon Bonaparte, Hoàng đế Pháp, đổi tên đội quân đang đóng tại bờ biển phía bắc nước Pháp, bên eo biển Manche sau khi lên kế hoạch xâm lược Anh Quốc.
Mới!!: Cận vệ Đế chế (Napoléon I) và Grande Armée · Xem thêm »
Kỵ binh
Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.
Mới!!: Cận vệ Đế chế (Napoléon I) và Kỵ binh · Xem thêm »
Lính ném lựu đạn
Lính ném lựu đạn là một nhánh của binh chủng bộ binh các nước Châu Âu từ thế kỉ 17 đến 19.
Mới!!: Cận vệ Đế chế (Napoléon I) và Lính ném lựu đạn · Xem thêm »
Lịch cộng hòa
Lịch cộng hòa 1794, tranh của Louis-Philibert Debucourt. Lịch cộng hòa (tiếng Pháp: calendrier républicain), còn có tên khác là Lịch Cách mạng Pháp (calendrier révolutionnaire français) là một loại lịch của Pháp được thiết lập trong Cách mạng Pháp và được sử dụng từ năm 1793 đến năm 1805.
Mới!!: Cận vệ Đế chế (Napoléon I) và Lịch cộng hòa · Xem thêm »
Napoléon Bonaparte
Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.
Mới!!: Cận vệ Đế chế (Napoléon I) và Napoléon Bonaparte · Xem thêm »
Pháo binh
Pháo binh là lực lượng tác chiến của quân đội nhiều nước; lực lượng hỏa lực chủ yếu của lục quân, thường được trang bị các loại pháo, tên lửa và súng cối, dùng để sát thương, tiêu diệt các mục tiêu và trực tiếp chi viện hỏa lực cho các lực lượng tác chiến trên mặt đất, mặt nước, có thể chiến đấu hiệp đồng hoặc độc lập.
Mới!!: Cận vệ Đế chế (Napoléon I) và Pháo binh · Xem thêm »
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Mới!!: Cận vệ Đế chế (Napoléon I) và Tiếng Pháp · Xem thêm »