Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cảnh Hầu

Mục lục Cảnh Hầu

Cảnh Hầu (chữ Hán: 景侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu và đại thần được phong tước quý tộc.

Mục lục

  1. 25 quan hệ: Bình Đế, Cảnh Đế, Cảnh Công, Cảnh Vương, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chư hầu, Hàn Cảnh hầu, Hậu Triệu, Hiếu Cảnh Đế, Hoàng Quyền, Lịch Thương, Lưu Diệp (Tam Quốc), Lưu Tĩnh, Mãn Sủng, Mẫn Đế, Nhà Tấn, Phó Khoan, Sái Cảnh hầu, Tào Ngụy, Tôn Lễ, Thục Hán, Thụy hiệu, Trung Hầu, Tưởng Tế.

Bình Đế

Bình Đế (chữ Hán: 平帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Cảnh Hầu và Bình Đế

Cảnh Đế

Cảnh Đế (chữ Hán: 景帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Cảnh Hầu và Cảnh Đế

Cảnh Công

Cảnh Công (chữ Hán: 景公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và sứ quân.

Xem Cảnh Hầu và Cảnh Công

Cảnh Vương

Cảnh Vương (chữ Hán: 景王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Cảnh Hầu và Cảnh Vương

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Xem Cảnh Hầu và Chế độ quân chủ

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Chữ Hán

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Cảnh Hầu và Chư hầu

Hàn Cảnh hầu

Hàn Cảnh hầu (chữ Hán: 韩景侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), là vị vua đầu tiên của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Hàn Cảnh hầu

Hậu Triệu

Hậu Triệu (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Hậu Triệu

Hiếu Cảnh Đế

Hiếu Cảnh Đế (chữ Hán 孝景帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Cảnh Hầu và Hiếu Cảnh Đế

Hoàng Quyền

Hoàng Quyền (chữ Hán: 黃權; Phiên âm: Huang Ch'üan; ?-240) tự Công Hành (公衡), là tướng nhà Thục Hán và Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Hoàng Quyền

Lịch Thương

Lịch Thương (chữ Hán: 酈商; ? - 178 TCN) là công thần khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Lịch Thương

Lưu Diệp (Tam Quốc)

Lưu Diệp (? – 234), tên tự là Tử Dương, người Thành Đức, Hoài Nam, là trọng thần của tập đoàn quân phiệt Tào Ngụy vào cuối đời Đông Hán và đời Tam Quốc, phục vụ 3 thế hệ họ Tào từ khi là quân phiệt tới khi chính thức làm hoàng đế: Tào Tháo, Tào Phi và Tào Duệ.

Xem Cảnh Hầu và Lưu Diệp (Tam Quốc)

Lưu Tĩnh

Lưu Tĩnh (chữ Hán: 刘靖, ? – 254), tên tự là Văn Cung, người huyện Tương, Bái (quận) quốc, Duyện Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Lưu Tĩnh

Mãn Sủng

Mãn Sủng (tiếng Hán: 滿寵; Phiên âm: Man Chong) (??? - 242) là đại thần nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Mãn Sủng

Mẫn Đế

Mẫn Đế (chữ Hán: 愍帝 hay 閔帝 hoặc 湣帝) cùng với Hiếu Mẫn Đế là thụy hiệu của một số vị quân chủ phương Đông.

Xem Cảnh Hầu và Mẫn Đế

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Nhà Tấn

Phó Khoan

Phó Khoan (chữ Hán: 傅寬, ? – 190 TCN) là khai quốc công thần đầu thời Tây Hán, lúc đầu là ngũ đại phu kỵ tướng của nước Ngụy, sau theo Lưu Bang làm xá nhân, lập chiến công được ban làm quan khanh, phong Kỳ Đức quân.

Xem Cảnh Hầu và Phó Khoan

Sái Cảnh hầu

Sái Cảnh hầu (chữ Hán: 蔡景侯; trị vì: 591 TCN-543 TCN), tên thật là Cơ Cố (姬固), là vị vua thứ 17 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Sái Cảnh hầu

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Xem Cảnh Hầu và Tào Ngụy

Tôn Lễ

Tôn Lễ (chữ Hán: 孙礼; bính âm: Sun Li; ???-250, sinh tại Hà Bắc) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Tôn Lễ

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Xem Cảnh Hầu và Thục Hán

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Thụy hiệu

Trung Hầu

Trung Hầu (chữ Hán: 忠侯) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau.

Xem Cảnh Hầu và Trung Hầu

Tưởng Tế

Tưởng Tế (chữ Hán: 蒋济, ? – 18/5/249), tên tự là Tử Thông, người huyện Bình An, Sở (quận) Quốc, Dương Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Cảnh Hầu và Tưởng Tế