Mục lục
25 quan hệ: Bình Đế, Cảnh Đế, Cảnh Công, Cảnh Vương, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chư hầu, Hàn Cảnh hầu, Hậu Triệu, Hiếu Cảnh Đế, Hoàng Quyền, Lịch Thương, Lưu Diệp (Tam Quốc), Lưu Tĩnh, Mãn Sủng, Mẫn Đế, Nhà Tấn, Phó Khoan, Sái Cảnh hầu, Tào Ngụy, Tôn Lễ, Thục Hán, Thụy hiệu, Trung Hầu, Tưởng Tế.
Bình Đế
Bình Đế (chữ Hán: 平帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Cảnh Đế
Cảnh Đế (chữ Hán: 景帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Cảnh Công
Cảnh Công (chữ Hán: 景公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và sứ quân.
Cảnh Vương
Cảnh Vương (chữ Hán: 景王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Xem Cảnh Hầu và Chế độ quân chủ
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Hàn Cảnh hầu
Hàn Cảnh hầu (chữ Hán: 韩景侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), là vị vua đầu tiên của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Triệu
Hậu Triệu (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc.
Hiếu Cảnh Đế
Hiếu Cảnh Đế (chữ Hán 孝景帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Hoàng Quyền
Hoàng Quyền (chữ Hán: 黃權; Phiên âm: Huang Ch'üan; ?-240) tự Công Hành (公衡), là tướng nhà Thục Hán và Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch Thương
Lịch Thương (chữ Hán: 酈商; ? - 178 TCN) là công thần khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Diệp (Tam Quốc)
Lưu Diệp (? – 234), tên tự là Tử Dương, người Thành Đức, Hoài Nam, là trọng thần của tập đoàn quân phiệt Tào Ngụy vào cuối đời Đông Hán và đời Tam Quốc, phục vụ 3 thế hệ họ Tào từ khi là quân phiệt tới khi chính thức làm hoàng đế: Tào Tháo, Tào Phi và Tào Duệ.
Xem Cảnh Hầu và Lưu Diệp (Tam Quốc)
Lưu Tĩnh
Lưu Tĩnh (chữ Hán: 刘靖, ? – 254), tên tự là Văn Cung, người huyện Tương, Bái (quận) quốc, Duyện Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mãn Sủng
Mãn Sủng (tiếng Hán: 滿寵; Phiên âm: Man Chong) (??? - 242) là đại thần nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc.
Mẫn Đế
Mẫn Đế (chữ Hán: 愍帝 hay 閔帝 hoặc 湣帝) cùng với Hiếu Mẫn Đế là thụy hiệu của một số vị quân chủ phương Đông.
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Phó Khoan
Phó Khoan (chữ Hán: 傅寬, ? – 190 TCN) là khai quốc công thần đầu thời Tây Hán, lúc đầu là ngũ đại phu kỵ tướng của nước Ngụy, sau theo Lưu Bang làm xá nhân, lập chiến công được ban làm quan khanh, phong Kỳ Đức quân.
Sái Cảnh hầu
Sái Cảnh hầu (chữ Hán: 蔡景侯; trị vì: 591 TCN-543 TCN), tên thật là Cơ Cố (姬固), là vị vua thứ 17 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Tôn Lễ
Tôn Lễ (chữ Hán: 孙礼; bính âm: Sun Li; ???-250, sinh tại Hà Bắc) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Trung Hầu
Trung Hầu (chữ Hán: 忠侯) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau.
Tưởng Tế
Tưởng Tế (chữ Hán: 蒋济, ? – 18/5/249), tên tự là Tử Thông, người huyện Bình An, Sở (quận) Quốc, Dương Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.