Mục lục
13 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá chép, Borneo, Họ Cá chép, Java, Labeo, Lớp Cá vây tia, Mã Lai, Mê Kông, Pieter Bleeker, Sông Chao Phraya, Sumatra.
- Cá nước ngọt Malaysia
- Labeo
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Cá ét mọi và Động vật có dây sống
Bộ Cá chép
Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
Borneo
nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.
Họ Cá chép
Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.
Java
Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.
Labeo
Labeo là một chi cá trong họ Cá chép được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của vùng Cựu thế giới.
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Cá ét mọi và Lớp Cá vây tia
Mã Lai
Mã Lai (phồn thể: 馬來, giản thể: 马来) được dùng để chỉ.
Mê Kông
Dòng sông Mê kông Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ Tây Tạng, chảy qua Trung Quốc, Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.
Pieter Bleeker
Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.
Xem Cá ét mọi và Pieter Bleeker
Sông Chao Phraya
Chao Phraya (tiếng Thái: แม่น้ำเจ้าพระยา, Menam Chao Phraya; thường được biết đến trong tiếng Việt với tên gọi sông Mê Nam) là một con sông lớn ở Thái Lan, phù sa của nó bồi đắp nên đồng bằng sông Mê Nam ở vùng hạ lưu tạo nên phần thuộc đại lục của quốc gia này.
Xem Cá ét mọi và Sông Chao Phraya
Sumatra
Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.
Xem thêm
Cá nước ngọt Malaysia
- Acantopsis dialuzona
- Akysis
- Bagrichthys macropterus
- Balantiocheilos melanopterus
- Betta hipposideros
- Betta livida
- Betta tomi
- Cá ét mọi
- Cá chòi
- Cá lòng tong dị hình
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong mại
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá leo
- Cá lăng nha
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá rô dẹp đuôi hoa
- Cá rô đồng
- Cá rồng châu Á
- Cá sặc Sô cô la
- Cá sặc trân châu
- Cá tai tượng
- Cá thanh ngọc chấm
- Cá thanh ngọc lùn
- Cá trèn đá
- Cá tứ vân
- Cá xiêm
- Cyclocheilichthys apogon
- Discherodontus halei
- Encheloclarias curtisoma
- Encheloclarias kelioides
- Encheloclarias prolatus
- Epalzeorhynchos kalopterus
- Esomus metallicus
- Kryptopterus bicirrhis
- Oryzias javanicus
- Osteochilus waandersii
- Parosphromenus harveyi
- Phalacronotus bleekeri
- Phallostethus dunckeri
- Rasbora borapetensis
- Rasbora lateristriata
- Rasbora trilineata
- Sundoreonectes tiomanensis
Labeo
- Cá ét mọi
- Labeo
- Labeo fisheri
- Labeo fuelleborni
- Labeo lankae
- Labeo lineatus
- Labeo mesops
- Labeo percivali
- Labeo seeberi
- Labeo sp. nov. 'Baomo'
- Labeo sp. nov. 'Mzima'
- Labeo trigliceps
- Labeo victorianus
Còn được gọi là Cá éc, Labeo chrysophekadion, Morulius chrysophekadion.