Mục lục
12 quan hệ: Đại Tây Dương, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá vược, Danh pháp hai phần, Georges Cuvier, Họ Cá thu ngừ, Lớp Cá vây tia, Pound (định hướng), Scomberomorus, Vịnh México, 1829.
- Cá thể thao
- Scomberomorus
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Xem Cá thu vua và Đại Tây Dương
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Cá thu vua và Động vật có dây sống
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Cá thu vua và Danh pháp hai phần
Georges Cuvier
Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học" Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.
Xem Cá thu vua và Georges Cuvier
Họ Cá thu ngừ
Họ Cá thu ngừ hay họ Cá bạc má (danh pháp khoa học: Scombridae) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan trọng kinh tế-thương mại lớn cũng như là các loại cá thực phẩm thông dụng.
Xem Cá thu vua và Họ Cá thu ngừ
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Cá thu vua và Lớp Cá vây tia
Pound (định hướng)
Pound có thể là.
Xem Cá thu vua và Pound (định hướng)
Scomberomorus
Scomberomorus là một chi cá thu ngừ thuộc họ Cá thu ngừ.
Xem Cá thu vua và Scomberomorus
Vịnh México
Địa hình vịnh México. Vịnh México (tiếng Tây Ban Nha: golfo de México) hay vịnh Mễ Tây Cơ là hải vực lớn thứ 9 thế giới.
1829
1829 (số La Mã: MDCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem thêm
Cá thể thao
- Archosargus probatocephalus
- Atractosteus spatula
- Balistes capriscus
- Cá áp chảo
- Cá Tai tượng Đại Tây Dương
- Cá buồm Đại Tây Dương
- Cá bớp
- Cá câu thể thao
- Cá chép (định hướng)
- Cá chẽm
- Cá cờ xanh
- Cá cờ Ấn Độ
- Cá hồi Úc
- Cá hồi Coho
- Cá hồi chấm
- Cá kiếm
- Cá mè trắng Hoa Nam
- Cá ma cà rồng
- Cá ngừ vây vàng
- Cá ngừ vây đen
- Cá ngừ vằn
- Cá ngừ đại dương
- Cá nhồng
- Cá nục heo cờ
- Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương
- Cá thu chấm
- Cá thu ngàng
- Cá thu vua
- Cá tráp trắng
- Cá tuyết Đại Tây Dương
- Cá vược sọc
- Epinephelus itajara
- Epinephelus morio
- Hydrocynus goliath
- Họ Cá nhám đuôi dài
- Họ Cá tráp
- Ocyurus chrysurus
- Perca
- Sander vitreus
- Sciaenops ocellatus
- Sebastes
- Sillago ciliata
Scomberomorus
- Cá thu Nhật Bản
- Cá thu Tây Ban Nha Monterey
- Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương
- Cá thu Triều Tiên
- Cá thu Trung Quốc
- Cá thu chấm
- Cá thu ngàn
- Cá thu vua
- Cá thu vua sọc rộng
- Cá thu đốm Úc
- Scomberomorus
Còn được gọi là Scomberomorus cavalla.