Mục lục
20 quan hệ: Đại Tây Dương, Động vật, Động vật đầu móc, Động vật có dây sống, Bahamas, Bộ Cá vược, Cá mập mako vây ngắn, Cá mập trắng lớn, Cestoda, Danh pháp đồng nghĩa (phân loại học), Danh pháp hai phần, Hà, Họ Cá ép, Họ Cá buồm, Lớp Cá vây tia, Liên lớp Cá xương, Ngành Giun tròn, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Latinh, 1802.
- Cá Cuba
- Cá thể thao
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Xem Cá cờ xanh và Đại Tây Dương
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật đầu móc
Động vật đầu móc hay động vật đầu gai (danh pháp khoa học: Acanthocephala) (tiếng Hy Lạp ἄκανθος, akanthos, gai + κεφαλή, kephale, đầu) là một ngành gồm các loài giun ký sinh, đặc trưng bởi sự hiện diện của giác bám với các ngạnh để đâm và bám chắc vào thành ruột của vật chủ.
Xem Cá cờ xanh và Động vật đầu móc
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Cá cờ xanh và Động vật có dây sống
Bahamas
Bahamas hay tên chính thức Thịnh vượng chung Bahamas (phiên âm Tiếng Việt: Ba-ha-mát), hay Quần đảo Bahamas là một quốc gia nói tiếng Anh tại Tây Ấn.
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Cá mập mako vây ngắn
''Isurus oxyrinchus'' Cá mập mako vây ngắn (danh pháp khoa học: Isurus oxyrinchus) ("mũi nhọn") là một loài cá mập lớn trong họ Lamnidae.
Xem Cá cờ xanh và Cá mập mako vây ngắn
Cá mập trắng lớn
Cá mập trắng lớn (danh pháp khoa học: Carcharodon carcharias), còn được biết đến với các tên gọi khác như mũi kim trắng, cái chết trắng, cá mập trắng, là một loài cá mập to khác thường được tìm thấy ở miền duyên hải trên khắp các đại dương.
Xem Cá cờ xanh và Cá mập trắng lớn
Cestoda
Cestoda (Cestoidea) là tên được đặt cho một lớp giun dẹp ký sinh trùng, thường được gọi là sán dây, của ngành Platyhelminthes.
Danh pháp đồng nghĩa (phân loại học)
Trong danh pháp khoa học, danh pháp đồng nghĩa là một danh pháp khoa học áp dụng cho một đơn vị phân loại mà (hiện tại) đang sử dụng một danh pháp khoa học khác''ICN'', "Glossary", entry for "synonym", mặc dù thuật ngữ này đôi khi được sử dụng khác nhau đối với bảng danh pháp động vật học và thực vật học.
Xem Cá cờ xanh và Danh pháp đồng nghĩa (phân loại học)
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Cá cờ xanh và Danh pháp hai phần
Hà
Hà hay hà biển là một loại động vật chân khớp đặc biệt (do chân đã tiêu biến) thuộc cận lớp Cirripedia trong phân ngành Giáp xác, và do đó có họ hàng với cua và tôm hùm.
Xem Cá cờ xanh và Hà
Họ Cá ép
Họ Cá ép hay Họ Bám tàu, đôi khi gọi là cá giác mút là một họ cá có thân hình dài, theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược, nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes) của nhóm Carangimorphariae (.
Họ Cá buồm
Họ Cá buồm hay họ Cá cờ (danh pháp khoa học: Istiophoridae) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes) trên FishBase.
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Cá cờ xanh và Lớp Cá vây tia
Liên lớp Cá xương
Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.
Xem Cá cờ xanh và Liên lớp Cá xương
Ngành Giun tròn
Giun tròn là nhóm các động vật thuộc ngành Nematoda.
Xem Cá cờ xanh và Ngành Giun tròn
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Cá cờ xanh và Tiếng Hy Lạp
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Xem Cá cờ xanh và Tiếng Latinh
1802
Năm 1802 (MDCCCII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu theo lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư theo lịch Julius.
Xem thêm
Cá Cuba
- Cá Tai tượng Đại Tây Dương
- Cá chình Mỹ
- Cá cờ xanh
- Cá mập mako vây ngắn
- Cá mập miệng bản lề
- Cá mập san hô Caribe
- Cá nhồng lớn
- Cá đao răng nhỏ Đại Tây Dương
- Cá đuối ó phương nam
- Carcharhinus isodon
- Chimaera cubana
- Dactylopterus volitans
- Epinephelus itajara
- Himantura schmardae
Cá thể thao
- Archosargus probatocephalus
- Atractosteus spatula
- Balistes capriscus
- Cá áp chảo
- Cá Tai tượng Đại Tây Dương
- Cá buồm Đại Tây Dương
- Cá bớp
- Cá câu thể thao
- Cá chép (định hướng)
- Cá chẽm
- Cá cờ xanh
- Cá cờ Ấn Độ
- Cá hồi Úc
- Cá hồi Coho
- Cá hồi chấm
- Cá kiếm
- Cá mè trắng Hoa Nam
- Cá ma cà rồng
- Cá ngừ vây vàng
- Cá ngừ vây đen
- Cá ngừ vằn
- Cá ngừ đại dương
- Cá nhồng
- Cá nục heo cờ
- Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương
- Cá thu chấm
- Cá thu ngàng
- Cá thu vua
- Cá tráp trắng
- Cá tuyết Đại Tây Dương
- Cá vược sọc
- Epinephelus itajara
- Epinephelus morio
- Hydrocynus goliath
- Họ Cá nhám đuôi dài
- Họ Cá tráp
- Ocyurus chrysurus
- Perca
- Sander vitreus
- Sciaenops ocellatus
- Sebastes
- Sillago ciliata
Còn được gọi là Cá maclin xanh, Makaira mazara, Makaira nigricans.