Mục lục
81 quan hệ: Đào Duy Anh, Đại Nam thực lục, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Bình Định, Bính Tý, Bắc Bộ Việt Nam, Bắc Hà, Bồn Man, Bộ Hình, Chúa Trịnh, Cuộc nổi dậy Ba Nhàn, Tiền Bột, Gia Long, Hà Nội (tỉnh), Hòa Bình, Huế, Hướng Bắc, Hướng Nam, Hưng Hóa (tỉnh), Kiều Oánh Mậu, Lê Duy Lương, Lê Hiển Tông, Lê Văn Duyệt, Lê Văn Khôi, Lạc Thủy, Lịch sử Việt Nam, Mậu Tý, Miền Bắc (Việt Nam), Minh Mạng, Nam Định, Nông Văn Vân, Nghệ An, Nguyễn Văn Thành, Người Mường, Người Việt, Nhà Hậu Lê, Nhà Nguyễn, Nhà Thanh, Nhâm Thìn, Nhâm Tuất, Ninh Bình, Phan Bá Vành, Phạm Văn Điển, Phạm Văn Sơn, Quang Trung, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Quý Tỵ, Sơn Tây (tỉnh Việt Nam), ... Mở rộng chỉ mục (31 hơn) »
Đào Duy Anh
Đào Duy Anh (25 tháng 4 năm 1904 - 1 tháng 4 năm 1988) là nhà sử học, địa lý, từ điển học, ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, tôn giáo, văn học dân gian nổi tiếng của Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Đào Duy Anh
Đại Nam thực lục
Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Đại Nam thực lục
Đinh Dậu
Đinh Dậu (chữ Hán: 丁酉) là kết hợp thứ 34 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Đinh Dậu
Đinh Sửu
Đinh Sửu (chữ Hán: 丁丑) là kết hợp thứ 14 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Đinh Sửu
Bình Định
Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Bình Định
Bính Tý
Bính Tý (chữ Hán: 丙子) là kết hợp thứ 13 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Bính Tý
Bắc Bộ Việt Nam
Các tiểu vùng miền Bắc Bắc Bộ là một trong 3 vùng lãnh thổ chính (gồm Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ) của Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Bắc Bộ Việt Nam
Bắc Hà
Bắc Hà có thể là.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Bắc Hà
Bồn Man
Bồn Man là một quốc gia cổ từng tồn tại ở khu vực tỉnh Xiêng Khoảng, một phần các tỉnh Hủa Phăn đến Khăm Muộn, ở phía Đông nước Lào, và một phần các tỉnh miền Bắc Trung bộ Việt Nam (khoảng Nghệ An đến Quảng Bình).
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Bồn Man
Bộ Hình
Bộ Hình hay Hình bộ (chữ Hán:刑部) là tên gọi của một cơ quan hành chính nhà nước thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam v.v. Bộ Hình có thể coi là tương đương với bộ Tư pháp ngày nay.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Bộ Hình
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Chúa Trịnh
Cuộc nổi dậy Ba Nhàn, Tiền Bột
Cuộc nổi dậy Ba Nhàn, Tiền Bột (bắt đầu: 1833, kết thúc: 1843), là cuộc đấu tranh chống triều Nguyễn, do Nguyễn Văn Nhàn và Lê Văn Bột làm đồng thủ lĩnh, khởi phát từ Sơn Tây vào đầu thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Cuộc nổi dậy Ba Nhàn, Tiền Bột
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Gia Long
Hà Nội (tỉnh)
Tỉnh Hà Nội là một tỉnh cũ của Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ 19.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Hà Nội (tỉnh)
Hòa Bình
Hòa Bình là một tỉnh miền núi thuộc vùng tây bắc Việt Nam, có vị trí ở phía nam Bắc Bộ, giới hạn ở tọa độ 20°19' - 21°08' vĩ độ Bắc, 104°48' - 105°40' kinh độ Đông, tỉnh lỵ là thành phố Hòa Bình nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 73 km.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Hòa Bình
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Huế
Hướng Bắc
Địa bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Bắc là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Hướng Bắc
Hướng Nam
La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Nam là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Hướng Nam
Hưng Hóa (tỉnh)
Hưng Hóa (Hán-Việt: 興化省) là một tỉnh cũ của Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ 19.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Hưng Hóa (tỉnh)
Kiều Oánh Mậu
Kiều Dực (chữ Hán: 喬翼, 1854 - 1912), sau đổi là Kiều Cung (喬恭), tự Oánh Mậu (塋懋), Tử Yến (子燕), hiệu Giá Sơn (蔗山), là một sĩ phu thời Nguyễn mạt.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Kiều Oánh Mậu
Lê Duy Lương
Lê Duy Lương (黎維良, 1814 - 1833) là thủ lĩnh cuộc nổi dậy ở Sơn Âm-Thạch Bi (đều thuộc tỉnh Hòa Bình) dưới triều vua Minh Mạng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Lê Duy Lương
Lê Hiển Tông
Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Lê Hiển Tông
Lê Văn Duyệt
Lê Văn Duyệt (1763 hoặc 1764 - 28 tháng 8 năm 1832) còn gọi là Tả Quân Duyệt, là một nhà chính trị, quân sự Việt Nam thời Nguyễn.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Lê Văn Duyệt
Lê Văn Khôi
Lê Văn Khôi (chữ Hán: 黎文𠐤; ? – 1834) tên thật là Bế-Nguyễn Nghê, còn được gọi là Hai KhôiTheo Nguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỷ 19.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Lê Văn Khôi
Lạc Thủy
Lạc Thủy là một huyện trung du ở phía Đông Nam tỉnh Hòa Bình, Việt Nam Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Lạc Thủy
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Lịch sử Việt Nam
Mậu Tý
Mậu Tý (chữ Hán: 戊子) là kết hợp thứ 25 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Mậu Tý
Miền Bắc (Việt Nam)
Miền Bắc Việt Nam Miền Bắc Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía bắc nước Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Miền Bắc (Việt Nam)
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Minh Mạng
Nam Định
Nam Định là một tỉnh lớn với 2 triệu dân nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc B. Theo quy định năm 2008 thì Nam Định thuộc vùng duyên hải Bắc B.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Nam Định
Nông Văn Vân
Nông Văn Vân (農文雲, ?-1835) là thủ lĩnh cuộc nổi dậy chống Nguyễn của các dân tộc vùng Việt Bắc trong lịch sử Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Nông Văn Vân
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Nghệ An
Nguyễn Văn Thành
Tượng Tiền Quân Nguyễn Văn Thành được tôn trí thờ vào tháng 5 năm Gia Long thứ 16 (1817) tại một ngôi miếu thuộc Đại Nội Huế Nguyễn Văn Thành (chữ Hán: 阮文誠; 1758 – 1817), là một trong những vị khai quốc công thần của triều Nguyễn đồng thời là một trong những người có công lớn nhất trong việc đưa Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi, trở thành vị vua đầu tiên (vua Gia Long) của triều Nguyễn - triều đại quân chủ cuối cùng của Việt Nam (1802-1945).
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Nguyễn Văn Thành
Người Mường
Người Mường (chữ Nôm: 𤞽 hoặc 𡙧), còn có tên gọi là Mol, Moan, Mual, là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Người Mường
Người Việt
Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Người Việt
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Nhà Hậu Lê
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Nhà Nguyễn
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Nhà Thanh
Nhâm Thìn
Nhâm Thìn (chữ Hán: 壬辰) là kết hợp thứ 29 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Nhâm Thìn
Nhâm Tuất
Nhâm Tuất (chữ Hán: 壬戌) là kết hợp thứ 59 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Nhâm Tuất
Ninh Bình
Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cửa ngõ cực nam miền Bắc Việt Nam, thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng dù chỉ có 2 huyện duyên hải là Yên Khánh và Kim Sơn có địa hình bằng phẳng.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Ninh Bình
Phan Bá Vành
Phan Bá Vành (潘伯鑅, ? – 1827) là một lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nông dân ở Sơn Nam Hạ thời vua Minh Mạng, nhà Nguyễn.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Phan Bá Vành
Phạm Văn Điển
Phạm Văn Điển (范文典, 1769- 1842), là danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Phạm Văn Điển
Phạm Văn Sơn
Phạm Văn Sơn (1915 - 1978) là một sử gia Việt Nam và là sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Phạm Văn Sơn
Quang Trung
Quang Trung Hoàng đế (光中皇帝) (1753 – 1792) hay Bắc Bình Vương, miếu hiệu Tây Sơn Thái Tổ (西山太祖), tên thật là Nguyễn Huệ, là vị hoàng đế thứ hai của nhà Tây Sơn, sau khi Thái Đức Hoàng đế Nguyễn Nhạc thoái vị và nhường ngôi cho ông.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Quang Trung
Quảng Nam
Quảng Nam, hay gọi âm địa phương là "Quảng Nôm", là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Quảng Nam
Quảng Ngãi
Thành phố nhìn từ sông Trà Khúc Núi Ấn sông Trà, thắng cảnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Quảng Ngãi
Quốc sử quán (triều Nguyễn)
Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Quốc sử quán (triều Nguyễn)
Quý Tỵ
Quý Tỵ (chữ Hán: 癸巳) là kết hợp thứ 30 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Quý Tỵ
Sơn Tây (tỉnh Việt Nam)
Vị trí xứ Đoài (màu hồng) trong tứ trấn Thăng Long Sơn Tây là một tỉnh cũ ở đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Sơn Tây (tỉnh Việt Nam)
Tùng xẻo
Lăng trì ở Bắc Kinh khoảng năm 1904 Hành quyết tùng xẻo Joseph Marchand, Việt Nam vào năm 1835. Tùng xẻo (còn gọi là lăng trì (lấn dần một cách chậm chạp) hay xử bá đao) (tiếng Hoa giản thể: 凌迟, tiếng Hoa phồn thể: 凌遲, bính âm: língchí) là một trong những hình phạt tử hình được dùng rộng rãi ở Trung Quốc thời cổ xưa từ năm 900 cho đến khi chính thức bãi bỏ vào năm 1905.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tùng xẻo
Tạ Quang Cự
Tạ Quang Cự (1769-1862) là danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tạ Quang Cự
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tự Đức
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Thanh Hóa
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tháng ba
Tháng giêng
Trong âm lịch, hiện nay thuật ngữ tháng giêng dùng để chỉ tháng thứ nhất của năm.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tháng giêng
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tháng hai
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tháng một
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tháng mười hai
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tháng sáu
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Tháng tư
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Thế kỷ 19
Trần Trọng Kim
Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Trần Trọng Kim
Trương Đăng Quế
Trương Đăng Quế (chữ Hán: 張登桂, 1793-1865), tự: Diên Phương, hiệu: Đoan Trai, biệt hiệu: Quảng Khê; là danh thần trải 4 triều Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức trong lịch sử Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Trương Đăng Quế
Võ Xuân Cẩn
Võ Xuân Cẩn hay Vũ Xuân Cẩn (武春謹, 1772 - 1852), là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Võ Xuân Cẩn
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Việt Nam sử lược
Việt sử tân biên
Việt sử tân biên là một bộ sách quy mô về Lịch sử Việt Nam, gồm 5 tập, chia làm 7 quyển do sử gia Phạm Văn Sơn biên soạn và phát hành từng tập từ năm 1956 đến năm 1972 tại Sài Gòn.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Việt sử tân biên
Voi
Họ Voi (danh pháp khoa học: Elephantidae) là một họ các động vật da dày, và là họ duy nhất còn tồn tại thuộc về bộ có vòi (hay bộ mũi dài, danh pháp khoa học: Proboscidea).
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và Voi
1802
Năm 1802 (MDCCCII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu theo lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư theo lịch Julius.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1802
1816
1816 (số La Mã: MDCCCXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1816
1817
1817 (số La Mã: MDCCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1817
1828
1828 (số La Mã: MDCCCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1828
1829
1829 (số La Mã: MDCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1829
1832
Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1832
1833
1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1833
1836
1836 (số La Mã: MDCCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1836
1837
1837 (số La Mã: MDCCCXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1837
1838
1838 (số La Mã: MDCCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1838
1849
1849 (số La Mã: MDCCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Cuộc nổi dậy Lê Duy Lương và 1849