Mục lục
22 quan hệ: Anurophasis monorthonyx, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Gà, Chi (sinh học), Chim, Chim cút, Chim cút Ấn Độ, Chim cút ngực lam, Chim cút Nhật Bản, Chim cút thông thường, Danh pháp, Hóa thạch, Họ Cút Tân thế giới, Họ Trĩ, Loài, Ophrysia superciliosa, Perdicula, Thế Canh Tân, Thế Miocen, Thế Oligocen, Thế Thượng Tân.
Anurophasis monorthonyx
Anurophasis monorthonyx là một loài chim trong họ Phasianidae.
Xem Coturnix và Anurophasis monorthonyx
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Coturnix và Động vật có dây sống
Bộ Gà
Bộ Gà (danh pháp khoa học: Galliformes) là một bộ của lớp chim, trên thế giới bộ này có khoảng từ 250-294 loài còn sinh tồn trong 68-85 chi, tùy theo quan điểm phân loại.
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Coturnix và Chi (sinh học)
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Xem Coturnix và Chim
Chim cút
Chim cút, còn gọi là Chim cay, là một tên gọi chung cho một số chi chim có kích thước trung bình trong họ Trĩ (Phasianidae), hoặc trong họ Odontophoridae (chim cút Tân thế giới) cùng b. Bài này chỉ nói về các loài sinh sống trong khu vực Cựu Thế giới thuộc họ Trĩ mà thôi.
Chim cút Ấn Độ
Chim cút Ấn Độ (tên khoa học: Coturnix coromandelica) là một loài chim trong họ Phasianidae.
Xem Coturnix và Chim cút Ấn Độ
Chim cút ngực lam
'' E. chinensis'' Coturnix chinensis là một loài chim trong họ Phasianidae.
Xem Coturnix và Chim cút ngực lam
Chim cút Nhật Bản
Coturnix japonica là một loài chim trong họ Phasianidae.
Xem Coturnix và Chim cút Nhật Bản
Chim cút thông thường
Chim cút thông thường Chim cút thông thường (danh pháp khoa học: Coturnix coturnix) là một loài chim trong họ Phasianidae.
Xem Coturnix và Chim cút thông thường
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Hóa thạch
Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...
Họ Cút Tân thế giới
Họ Cút Tân thế giới hay họ Gà gô châu Mỹ (danh pháp khoa học: Odontophoridae) là một họ nhỏ chứa các loài chim có họ hàng xa với chim cút (các chi Coturnix, Anurophasis, Perdicula, Ophrysia) thật sự của Cựu Thế giới.
Xem Coturnix và Họ Cút Tân thế giới
Họ Trĩ
Họ Trĩ (danh pháp khoa học: Phasianidae) là một họ chim, chứa các loài trĩ, công, cút, gà gô, gà lôi, gà so, gà tiền, gà rừng (bao gồm cả gà nhà).
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Xem Coturnix và Loài
Ophrysia superciliosa
Ophrysia superciliosa là một loài chim trong họ Phasianidae.
Xem Coturnix và Ophrysia superciliosa
Perdicula
Perdicula là một chi chim trong họ Trĩ, cùng với các chi Anurophasis, Coturnix và Ophrysia được gọi chung là chim cút.
Thế Canh Tân
Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.
Thế Miocen
Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).
Thế Oligocen
''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).
Thế Thượng Tân
Thế Pliocen hay thế Pleiocen hoặc thế Thượng Tân là một thế địa chất, theo truyền thống kéo dài từ khoảng 5,332 tới 1,806 triệu năm trước (Ma).
Xem Coturnix và Thế Thượng Tân