Mục lục
11 quan hệ: Bộ Hoa môi, Họ Ô rô, Kiến cò, Loài, Nhánh Cúc, Rhinacanthus gracilis, Rhinacanthus virens, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự, 1832.
- Thực vật cổ nhiệt đới
Bộ Hoa môi
Bộ Hoa môi hay bộ Húng hoặc bộ Bạc hà (danh pháp khoa học: Lamiales) là một đơn vị phân loại trong nhánh Cúc (asterids) của thực vật hai lá mầm thật sự.
Họ Ô rô
Họ Ô rô (danh pháp khoa học: Acanthaceae) là một họ thực vật hai lá mầm trong thực vật có hoa, chứa khoảng 214-250 chi (tùy hệ thống phân loại) và khoảng 2.500-4.000 loài, trong khi đó các hệ thống phân loại của APG chấp nhận ít chi hơn nhưng lại nhiều loài hơn (khoảng 229 chi và khoảng 4.000 loài).
Kiến cò
Kiến cò (danh pháp hai phần: Rhinacanthus nasutus) là một cây thuộc Họ Ô rô (Acanthaceae).
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Nhánh Cúc
Trong hệ thống APG II năm 2003 để phân loại thực vật có hoa, tên gọi asterids (tạm dịch là nhánh Cúc hay nhánh hoa Cúc) để chỉ một nhánh (một nhóm đơn ngành).
Rhinacanthus gracilis
Rhinacanthus gracilis là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô.
Xem Chi Kiến cò và Rhinacanthus gracilis
Rhinacanthus virens
Rhinacanthus virens là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô.
Xem Chi Kiến cò và Rhinacanthus virens
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Chi Kiến cò và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Chi Kiến cò và Thực vật hai lá mầm thật sự
1832
Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).
Xem thêm
Thực vật cổ nhiệt đới
- Acanthephippium
- Airyantha
- Blepharis
- Bowringia
- Campylospermum
- Chi Căm xe
- Chi Dây cóc
- Chi Gõ đỏ
- Chi Kiến cò
- Chi Mai vàng
- Chi Thàn mát
- Chi Vông vang
- Chi Đơn nem
- Cicer
- Cyamopsis
- Dalhousiea
- Dolichos
- Dumasia
- Ecbolium
- Gymnosporia
- Hymenodictyon
- Hypoestes
- Hypoestes phyllostachya
- Magnolia vrieseana
- Malesia
- Moullava
- Nesphostylis
- Neuracanthus
- Paracalyx
- Phaulopsis
- Platycerium alcicorne
- Platycerium bifurcatum
- Platycerium superbum
- Pseudarthria
- Pterolobium
- Pyrostria
- Rungia
- Stephanotis
- Uraria
Còn được gọi là Chi Bạch hạc, Rhinacanthus.