Mục lục
34 quan hệ: ARIA Charts, Úc, Avril Lavigne, Barbados, Bài hát, Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon, BBC, Billboard, Billboard Hot 100, Canadian Hot 100, Def Jam Recordings, Giải Grammy cho Thu âm của năm, Hoa Kỳ, Let Go (album của Avril Lavigne), Loud (album của Rihanna), Mainstream Top 40, Man Down, New Zealand, Pop 100, Prometheus Global Media, Radio, Recorded Music NZ, Rhythm and blues, Rihanna, UK R&B Chart, UK Singles Chart, Vương quốc Anh, 2 tháng 8, 20 tháng 8, 2002, 2010, 2011, 21 tháng 8, 3 tháng 8.
- Bài hát pop rock
- Bài hát về rượu
- Tửu ca
- Đĩa đơn của Def Jam Recordings
ARIA Charts
phải ARIA Charts là tên của một loại bảng xếp hạng thuộc lĩnh vực âm nhạc ở Úc dựa trên doanh số phát hành, tiêu thụ đĩa đơn do Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Úc đảm nhận và quản lý.
Xem Cheers (Drink to That) và ARIA Charts
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Cheers (Drink to That) và Úc
Avril Lavigne
Avril Ramona Lavigne (sinh ngày 27 tháng 9 năm 1984), thường được biết đến với tên gọi Avril Lavigne, là một nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Canada.
Xem Cheers (Drink to That) và Avril Lavigne
Barbados
Barbados (phiên âm Tiếng Việt: Bác-ba-đốt) là một đảo quốc độc lập ở phía tây của Đại Tây Dương, phía đông của biển Caribe.
Xem Cheers (Drink to That) và Barbados
Bài hát
Bài hát (các từ đồng nghĩa trong tiếng Việt: bài ca, ca khúc hay khúc ca) thường là một sản phẩm âm nhạc, gồm có phần lời hát và giai điệu nhạc.
Xem Cheers (Drink to That) và Bài hát
Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon
Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon hay bảng xếp hạng Gaon (Hangul: 가온 차트) là một loại bảng xếp hạng thu âm quốc gia của Hàn Quốc, nó cũng tương tự như bảng xếp hạng Billboard của Hoa Kỳ và bảng xếp hạng Oricon của Nhật Bản.
Xem Cheers (Drink to That) và Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon
BBC
BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Cheers (Drink to That) và BBC
Billboard
Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.
Xem Cheers (Drink to That) và Billboard
Billboard Hot 100
Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.
Xem Cheers (Drink to That) và Billboard Hot 100
Canadian Hot 100
Canadian Hot 100 là tên gọi bảng xếp hạng đĩa đơn được phát hành hàng tuần tại Canada, bởi tạp chí Billboard.
Xem Cheers (Drink to That) và Canadian Hot 100
Def Jam Recordings
Def Jam Recordings là tên một hãng ghi âm của Mỹ, tập trung chủ yếu vào thể loại nhạc hip hop và urban, thuộc sở hữu của Universal Music Group và hoạt động như một phần của The Island Def Jam Music Group.
Xem Cheers (Drink to That) và Def Jam Recordings
Giải Grammy cho Thu âm của năm
Giải Grammy cho Ghi âm của năm là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống giải thưởng âm nhạc Grammy của Mỹ (cùng với Album của năm, Bài hát của năm và Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất).
Xem Cheers (Drink to That) và Giải Grammy cho Thu âm của năm
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Cheers (Drink to That) và Hoa Kỳ
Let Go (album của Avril Lavigne)
Let Go là album phòng thu đầu tay của nghệ sĩ thu âm người Canada Avril Lavigne, phát hành ngày 4 tháng 6 năm 2002 bởi Arista Records.
Xem Cheers (Drink to That) và Let Go (album của Avril Lavigne)
Loud (album của Rihanna)
Loud là album phòng thu thứ năm của nghệ sĩ thu âm người Barbados Rihanna, phát hành ngày 12 tháng 11 năm 2010, bởi Def Jam Recordings và SRP Records.
Xem Cheers (Drink to That) và Loud (album của Rihanna)
Mainstream Top 40
Mainstream Top 40 là một bảng xếp hạng dựa vào tần sóng phát thanh đến từ tạp chí Billboard, hay còn được biết đến với cái tên Pop Songs trên trang web Billboard.com.
Xem Cheers (Drink to That) và Mainstream Top 40
Man Down
"Man Down" là bài hát của nữ ca sĩ người Barbados, Rihanna.
Xem Cheers (Drink to That) và Man Down
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Xem Cheers (Drink to That) và New Zealand
Pop 100
Pop 100 là tên một bảng xếp hạng âm nhạc của tạp chí Billboard, Hoa Kỳ.
Xem Cheers (Drink to That) và Pop 100
Prometheus Global Media
Prometheus Global Media, trước đây là e5 Global Media, là một công ty xuất bản Hoa Kỳ trong lĩnh vực giải trí.
Xem Cheers (Drink to That) và Prometheus Global Media
Radio
sóng điện từ Radio, ra-đi-ô, ra-dô hay vô tuyến truyền thanh là thiết bị kỹ thuật ứng dụng sự chuyển giao thông tin không dây dùng cách biến điệu sóng điện từ có tần số thấp hơn tần số của ánh sáng, đó là sóng radio.
Xem Cheers (Drink to That) và Radio
Recorded Music NZ
Recorded Music NZ (trước đây là Recording Industry Association of New Zealand (RIANZ, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm New Zealand)) là một hiệp hội thương mại phi lợi nhuận của các nhà sản xuất thu âm, nhà phân phối và nhạc sĩ là những người bán nhạc ở New Zealand.
Xem Cheers (Drink to That) và Recorded Music NZ
Rhythm and blues
Rhythm and Blues (thường được viết tắt là R&B hay RnB), là một dòng nhạc của người da đen và rất được ưa chuộng trong cộng đồng Da đen tại Mỹ trong thập niên 1940.
Xem Cheers (Drink to That) và Rhythm and blues
Rihanna
Robyn Rihanna Fenty (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1988), được biết đến với nghệ danh Rihanna (hay), là một ca sĩ và kiêm viết nhạc R&B người Barbados.
Xem Cheers (Drink to That) và Rihanna
UK R&B Chart
The Official UK R&B Chart (hay Top 40 RnB Singles, Top 40 RnB Albums, UK Urban Chart) là tên gọi bảng xếp hạng âm nhạc thể loại R&B/Hip hop tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Cheers (Drink to That) và UK R&B Chart
UK Singles Chart
Logo của UK Singles Chart. UK Singles Chart được biên soạn bởi The Official Charts Company (OCC) đại diện cho ngành công nghiệp thu âm ở Anh.
Xem Cheers (Drink to That) và UK Singles Chart
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Xem Cheers (Drink to That) và Vương quốc Anh
2 tháng 8
Ngày 2 tháng 8 là ngày thứ 214 (215 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cheers (Drink to That) và 2 tháng 8
20 tháng 8
Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cheers (Drink to That) và 20 tháng 8
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Cheers (Drink to That) và 2002
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
Xem Cheers (Drink to That) và 2010
2011
2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.
Xem Cheers (Drink to That) và 2011
21 tháng 8
Ngày 21 tháng 8 là ngày thứ 233 (234 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cheers (Drink to That) và 21 tháng 8
3 tháng 8
Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cheers (Drink to That) và 3 tháng 8
Xem thêm
Bài hát pop rock
- Can't Remember to Forget You
- Cheers (Drink to That)
- Ciega, Sordomuda
- Light Up the World (bài hát)
Bài hát về rượu
- Bad Girl (bài hát của Madonna)
- Chandelier (bài hát)
- Cheers (Drink to That)
- Crack a Bottle
- Crawling (bài hát)
- Drunk (bài hát của Ed Sheeran)
- Habits (Stay High)
- It Ain't Me
- Just Dance (bài hát)
- Like a G6
- Need You Now (bài hát)
- Pills n Potions
- Raise Your Glass
- Seven Drunken Nights
- So Happy I Could Die
- Stay (bài hát của Zedd và Alessia Cara)
- Tik Tok
- Tubthumping
- We Are Young
Tửu ca
- Auld Lang Syne
- Cheers (Drink to That)
- The Parting Glass
Đĩa đơn của Def Jam Recordings
- 1-800-273-8255 (bài hát)
- Birthday Cake (bài hát)
- Break It Off
- California King Bed
- Cheers (Drink to That)
- Control Myself
- Diamonds (bài hát của Rihanna)
- Disturbia (bài hát)
- Doesn't Really Matter
- Don't Stop the Music
- Hard (bài hát)
- Hate That I Love You
- If It's Lovin' that You Want
- Jump (bài hát)
- Love Yourself
- Numb/Encore
- Only Girl (In the World)
- Pon de Replay
- Pour It Up
- Raining Men (bài hát)
- Rehab (bài hát của Rihanna)
- Right Now (bài hát của Rihanna)
- Rockstar 101
- Russian Roulette (bài hát)
- S&M (bài hát)
- SOS (bài hát của Rihanna)
- Shut Up and Drive (bài hát của Rihanna)
- Sorry (bài hát của Justin Bieber)
- Stay (bài hát của Rihanna)
- Stay (bài hát của Zedd và Alessia Cara)
- Take a Bow (bài hát của Rihanna)
- Talk That Talk (bài hát)
- Umbrella (bài hát)
- Unfaithful (bài hát)
- Wait Your Turn
- We Belong Together
- We Found Love
- We Ride
- What Do You Mean?
- What Now (bài hát)
- What's My Name? (bài hát của Rihanna)
- Where Have You Been
- You da One