16 quan hệ: Đảo Anh, Bornit, Bristol, Connecticut, Chalcopyrit, Cornwall, Covellit, Galen (khoáng vật), Hệ tinh thể lục phương, Hệ tinh thể trực thoi, Lưu huỳnh, Nhiệt dịch, Pyrit, Quặng, Sphalerit, Sulfua, Tiếng Hy Lạp.
Đảo Anh
Đảo Anh hay là Đại Anh (Great Britain) nằm ở phía tây bắc của châu Âu đại lục.
Mới!!: Chalcocit và Đảo Anh · Xem thêm »
Bornit
Bornit còn được gọi là quặng con công, là một khoáng chất sulfua có thành phần hóa Cu5FeS4 kết tinh trong các hệ thống trực thoi (pseudo-cubic).
Mới!!: Chalcocit và Bornit · Xem thêm »
Bristol, Connecticut
250px Bristol, Connecticut là một thành phố thuộc quận Hartford trong tiểu bang Connecticut, Hoa Kỳ.
Mới!!: Chalcocit và Bristol, Connecticut · Xem thêm »
Chalcopyrit
Ô đơn vị của chalcopyrit. Đồng có màu hồng, sắt màu xanh và lưu huỳnh màu vàng. Chalcopyrit là khoáng vật sắt đồng sunfua kết tinh ở hệ tinh thể bốn phương.
Mới!!: Chalcocit và Chalcopyrit · Xem thêm »
Cornwall
Cornwall (hay; Kernow) là một hạt nghi lễ của Anh, thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Mới!!: Chalcocit và Cornwall · Xem thêm »
Covellit
Covellite (màu xám) thay thế và thắp sáng chalcopyrite (ánh sáng), phần đánh bóng của Horn Silver Mine San Francisco Mining District, Utah. Mở rộng đường kính 210 Covellit (cũng được biết đến như covellin) là một khoáng vật hiếm của đồng sulfua với các công thức CuS.
Mới!!: Chalcocit và Covellit · Xem thêm »
Galen (khoáng vật)
Ô cơ sở của galen Galen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp galène /galɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Chalcocit và Galen (khoáng vật) · Xem thêm »
Hệ tinh thể lục phương
Một mẫu tinh thể hệ tinh thể sáu phương, beryl Sáu phương Trong tinh thể học, hệ tinh thể sáu phương là một trong bảy hệ tinh thể và nó chứa 7 nhóm điểm.
Mới!!: Chalcocit và Hệ tinh thể lục phương · Xem thêm »
Hệ tinh thể trực thoi
Trong tinh thể học, hệ tinh thể trực thoi là một trong bảy hệ tinh thể thuộc nhóm điểm.
Mới!!: Chalcocit và Hệ tinh thể trực thoi · Xem thêm »
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.
Mới!!: Chalcocit và Lưu huỳnh · Xem thêm »
Nhiệt dịch
Nhiệt dịch (tiếng Anh là hydrothermal), trong hầu hết các trường hợp là sự tuần hoàn của nước nóng; trong tiếng Hy Lạp 'hydros' nghĩa là nước và 'thermos' là nhiệt.
Mới!!: Chalcocit và Nhiệt dịch · Xem thêm »
Pyrit
Pyrit hay pyrit sắt, là khoáng vật disulfua sắt với công thức hóa học FeS2.
Mới!!: Chalcocit và Pyrit · Xem thêm »
Quặng
Quặng sắt (hệ tầng sắt phân dải) Quặng Mangan Quặng chì Quặng vàng Xe chở quặng từ mỏ trưng bày ở bảo tàng khai thác mỏ ở Pachuca, México. Quặng là các loại đất đá chứa khoáng chất như kim loại hoặc đá quý, được khai thác từ mỏ và chế biến để sử dụng.
Mới!!: Chalcocit và Quặng · Xem thêm »
Sphalerit
Sphalerit ((Zn,Fe)S) là khoáng vật quặng kẽm chủ yếu.
Mới!!: Chalcocit và Sphalerit · Xem thêm »
Sulfua
Sulfua hay sunfua có thể là phiên âm tiếng Việt của.
Mới!!: Chalcocit và Sulfua · Xem thêm »
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Mới!!: Chalcocit và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »