Mục lục
13 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá mập mắt trắng, Carcharhinus, Cá mập, Cận nhiệt đới, Di truyền học, Họ Cá mập mắt trắng, Khe mang, Lớp Cá sụn, Nhiệt đới, Nước lợ, Phân lớp Cá mang tấm.
- Carcharhinus
- Nhóm loài do Friedrich Gustav Jakob Henle đặt tên
- Nhóm loài do Johannes Peter Müller đặt tên
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Carcharhinus limbatus và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Carcharhinus limbatus và Động vật có dây sống
Bộ Cá mập mắt trắng
Bộ Cá mập mắt trắng, danh pháp khoa học Carcharhiniformes, là bộ bao gồm nhiều loài cá mập nhất.
Xem Carcharhinus limbatus và Bộ Cá mập mắt trắng
Carcharhinus
Cá mập mắt trắng, tên khoa học Carcharhinus, là một chi điển hình cá mập trong họ Carcharhinidae.
Xem Carcharhinus limbatus và Carcharhinus
Cá mập
Cá mập là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên sau mắt gọi là lỗ thở), da có nhiều gai nhỏ bao bọc cơ thể chống lại ký sinh, các hàng răng trong mồm có thể mọc lại được.
Xem Carcharhinus limbatus và Cá mập
Cận nhiệt đới
Cận nhiệt đới Các khu vực cận nhiệt đới hay bán nhiệt đới là những khu vực gần với vùng nhiệt đới, thông thường được xác định một cách gần đúng là nằm trong khoảng 23,5-40° vĩ bắc và 23,5-40° vĩ nam.
Xem Carcharhinus limbatus và Cận nhiệt đới
Di truyền học
DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
Xem Carcharhinus limbatus và Di truyền học
Họ Cá mập mắt trắng
Carcharhinidae (Cá mập mắt trắng) là một họ cá mập trong bộ cá mập mắt trắng, như cá mập hổ, cá mập xanh, cá mập bò và cá mập sữu.
Xem Carcharhinus limbatus và Họ Cá mập mắt trắng
Khe mang
Khe mang của một con cá mập sọc trắng Chú thích số 4: khe mạng của một con cá mút đá Khe mang là các khe hở trên cơ thể một động vật nối thông môi trường bên ngoài với mang của con vật đó, và các khe hở này không có bộ phận nào che đậy.
Xem Carcharhinus limbatus và Khe mang
Lớp Cá sụn
Lớp Cá sụn (danh pháp khoa học: Chondrichthyes là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ chất sụn chứ không phải xương.
Xem Carcharhinus limbatus và Lớp Cá sụn
Nhiệt đới
Phân chia các miền khí hậu thế giới tính theo đường đẳng nhiệt Khu vực nhiệt đới là khu vực địa lý trên Trái Đất nằm trong khoảng có đường ranh giới là hai đường chí tuyến: hạ chí tuyến ở Bắc bán cầu và đông chí tuyến ở Nam bán cầu, bao gồm đường xích đạo.
Xem Carcharhinus limbatus và Nhiệt đới
Nước lợ
Nước lợ là loại nước có độ mặn cao hơn độ mặn của nước ngọt, nhưng không cao bằng nước mặn.
Xem Carcharhinus limbatus và Nước lợ
Phân lớp Cá mang tấm
Phân lớp Cá mang tấm (danh pháp khoa học: Elasmobranchii) là một phân lớp của cá sụn (Chondrichthyes) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.
Xem Carcharhinus limbatus và Phân lớp Cá mang tấm
Xem thêm
Carcharhinus
- Cá mập Borneo
- Cá mập bò mắt trắng
- Cá mập cát
- Cá mập miệng rộng
- Cá mập san hô Caribe
- Cá mập sọc trắng
- Cá mập vây đen
- Cá mập đúc xu
- Carcharhinus
- Carcharhinus acronotus
- Carcharhinus albimarginatus
- Carcharhinus altimus
- Carcharhinus amblyrhynchoides
- Carcharhinus amboinensis
- Carcharhinus brachyurus
- Carcharhinus brevipinna
- Carcharhinus cautus
- Carcharhinus falciformis
- Carcharhinus fitzroyensis
- Carcharhinus galapagensis
- Carcharhinus hemiodon
- Carcharhinus isodon
- Carcharhinus limbatus
- Carcharhinus longimanus
- Carcharhinus macloti
- Carcharhinus obscurus
- Carcharhinus porosus
- Carcharhinus sealei
- Carcharhinus signatus
- Carcharhinus tilstoni
Nhóm loài do Friedrich Gustav Jakob Henle đặt tên
- Cá mập bò mắt trắng
- Cá mập đúc xu
- Cá nhám chó râu
- Cá đuối bồng đuôi vằn
- Carcharhinus brevipinna
- Carcharhinus hemiodon
- Carcharhinus limbatus
- Centrophorus
- Glyphis glyphis
- Họ Cá giống dài
- Narcine
- Potamotrygon motoro
- Rhinobatos blochii
- Rioraja agassizii
- Sympterygia
- Trygonorrhina
- Urolophus
- Urolophus aurantiacus
Nhóm loài do Johannes Peter Müller đặt tên
- Acarichthys heckelii
- Arothron
- Bombus ruderarius
- Brycon
- Bộ Không chân
- Cá ó mõm bò
- Cá mập bò mắt trắng
- Cá mập đúc xu
- Cá nhám chó râu
- Cá đuối bồng đuôi vằn
- Carcharhinus brevipinna
- Carcharhinus hemiodon
- Carcharhinus limbatus
- Centrophorus
- Glyphis glyphis
- Heteropneustes
- Hydrolycus
- Potamotrygon motoro
- Rhinobatos blochii
- Rhinophis punctatus
- Rhinoptera brasiliensis
- Rioraja agassizii
- Sympterygia
- Urolophus
- Urolophus aurantiacus
- Uropeltidae