Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bộ Cá cháo biển

Mục lục Bộ Cá cháo biển

Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng.

34 quan hệ: Acronicta, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ (sinh học), Bộ Cá chình, Cá cháo biển, Cá trích, Chi Lan lọng, Creta muộn, Cyprinodon, Danh pháp, Họ (sinh học), Họ Cá cháo lớn, John Wiley & Sons, Jura Sớm, Kỷ Đệ Tứ, Kỷ Creta, Kỷ Jura, Kỷ Neogen, Kỷ Paleogen, Kỷ Trias, Lớp Cá vây tia, Leptocephalus, Phấn trắng sớm, Thế Canh Tân, Thế Eocen, Thế Miocen, Thế Oligocen, Thế Paleocen, Thế Thượng Tân, Thế Toàn Tân, Trias giữa, Trias sớm, Trung Jura.

Acronicta

Acronicta là một chi bướm đêm thuộc họ noctuidae, gồm khoảng 150 loài, phân bố chủ yếu ở miền Toàn bắc ôn hòa, và một số ở các khu vực cận nhiệt đới.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Acronicta · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Bộ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Bộ (sinh học) · Xem thêm »

Bộ Cá chình

Bộ Cá chình (danh pháp khoa học: Anguilliformes) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Bộ Cá chình · Xem thêm »

Cá cháo biển

Họ Cá cháo biển, đôi khi còn gọi là họ Cá măng biển (danh pháp khoa học: Elopidae) là một họ cá vây tia chỉ chứa một chi duy nhất là Elops.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Cá cháo biển · Xem thêm »

Cá trích

Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Cá trích · Xem thêm »

Chi Lan lọng

Bulbophyllum hay chi Lan lọng, chi Lan củ là một chi lớn của họ Orchidaceae.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Chi Lan lọng · Xem thêm »

Creta muộn

Creta muộn (100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Creta muộn · Xem thêm »

Cyprinodon

Cyprinodon là một chi cá trong họ Cyprinodontidae thuộc bộ cá chép răng (bộ cá sóc).

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Cyprinodon · Xem thêm »

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Danh pháp · Xem thêm »

Họ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Họ (sinh học) · Xem thêm »

Họ Cá cháo lớn

Họ Cá cháo lớn (danh pháp khoa học: Megalopidae) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Họ Cá cháo lớn · Xem thêm »

John Wiley & Sons

John Wiley & Sons, Inc., hay còn gọi Wiley, là một công ty xuất bản toàn cầu đặc biệt trong lĩnh vực sách hàn lâm và phân phối các sản phẩm đến người tiêu dùng là những chuyên gia, sinh viên và giảng viên trong giáo dục đại học, và các nhà nghiên cứu và thực hành trong khoa học, kỹ thuật, công nghệ, y học, và các lĩnh vực hàn lâm khác.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và John Wiley & Sons · Xem thêm »

Jura Sớm

Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn. Jura sớm (trong phân vị địa tầng tương ứng với Hạ Jura) là thế sớm nhất trong số ba thế của kỷ Jura.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Jura Sớm · Xem thêm »

Kỷ Đệ Tứ

Kỷ Đệ Tứ, trước đây gọi là Phân đại Đệ Tứ, là một giai đoạn trong niên đại địa chất theo Ủy ban quốc tế về địa tầng học.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Kỷ Đệ Tứ · Xem thêm »

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Kỷ Creta · Xem thêm »

Kỷ Jura

Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Kỷ Jura · Xem thêm »

Kỷ Neogen

Kỷ Neogen hay kỷ Tân Cận là một kỷ địa chất của đại Tân Sinh bắt đầu từ khoảng 23,03 ± 0,05 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Kỷ Neogen · Xem thêm »

Kỷ Paleogen

Kỷ Paleogen (hay kỷ Palaeogen) còn gọi là kỷ Cổ Cận, là một đơn vị cấp kỷ trong niên đại địa chất, bắt đầu khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 23,03 ± 0,05 Ma.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Kỷ Paleogen · Xem thêm »

Kỷ Trias

Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Kỷ Trias · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »

Leptocephalus

Leptocephalus (nghĩa là "đầu nhớt") là ấu trùng dẹp và trong suốt của các loài khác thuộc liên bộ Elopomorpha.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Leptocephalus · Xem thêm »

Phấn trắng sớm

Creta sớm (tên địa chất) hay Creta hạ (tên theo thanh phân vị địa tầng) là một trong hai thế/thống của kỷ Creta.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Phấn trắng sớm · Xem thêm »

Thế Canh Tân

Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Thế Canh Tân · Xem thêm »

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Thế Eocen · Xem thêm »

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Thế Miocen · Xem thêm »

Thế Oligocen

''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Thế Oligocen · Xem thêm »

Thế Paleocen

Thế Paleocen hay thế Cổ Tân ("bình minh sớm của gần đây"), là một thế kéo dài từ khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 55,8 ± 0,2 Ma.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Thế Paleocen · Xem thêm »

Thế Thượng Tân

Thế Pliocen hay thế Pleiocen hoặc thế Thượng Tân là một thế địa chất, theo truyền thống kéo dài từ khoảng 5,332 tới 1,806 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Thế Thượng Tân · Xem thêm »

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L. C., Hughen K., Kershaw P., Kromer B., Litt T., Lowe D. J., Nakagawa T., Newnham R. và Schwander J. 2009.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Thế Toàn Tân · Xem thêm »

Trias giữa

Trong niên biểu địa chất, Trias giữa là thế thứ hai trong ba thế của Kỷ Tam Điệp.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Trias giữa · Xem thêm »

Trias sớm

Cát kết có tuổi Trias sớm Trias sớm là thế đầu tiên trong 3 thế của kỷ Trias trong thang thời gian địa chất.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Trias sớm · Xem thêm »

Trung Jura

Trung Jura là thế thứ hai của kỷ Jura, kéo dài từ 176 đến 161 triệu năm trước.

Mới!!: Bộ Cá cháo biển và Trung Jura · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Elopiformes.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »